- Thông tin chung về trường
1.1.Tên trường, sứ mệnh, địa chỉ các trụ sở (cơ sở và phân hiệu) và địa chỉ trang web
- Tên trường: Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh (mã tuyển sinh: SKV)
- Sứ mệnh: Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh là đơn vị công lập, trực thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Trường được giao nhiệm vụ đào tạo giáo viên dạy nghề trình độ sau đại học, đại học, kỹ sư công nghệ, cử nhân kinh tế và đào tạo nghề nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển nhân lực cho các chương trình phát triển xã hội của khu vực miền Trung, Tây Nguyên và cả nước; Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dạy nghề, nghiệp vụ sư phạm cho giáo viên. Nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ, đánh giá kỹ năng nghề Quốc gia, Quốc tế cho giáo viên dạy nghề và người lao động.
Đội ngũ giảng viên của nhà trường có phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn cao, năng lực sư phạm vững vàng, với trên 95% có trình độ thạc sĩ, tiến sĩ. Hầu hết giảng viên của trường đã được cử đi tu nghiệp ở các nước tiên tiến như Mỹ, Úc, CH Séc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan,... nâng cao trình độ, kỹ năng đáp ứng yêu cầu giảng dạy.
Nhà trường được đầu tư mua sắm cơ sở vật chất, máy móc, trang thiết bị khang trang, hệ thống các thiết bị thực tập hiện đại, thường xuyên được đầu tư, nâng cấp từ các dự án của Ngân hàng ADB, dự án Giáo dục Kỹ thuật và Dạy nghề,… giúp sinh viên củng cố kiến thức, nâng cao kỹ năng – tay nghề, tiếp cận với công nghệ mới, tự tin và có năng lực sáng tạo trong hoạt động chuyên môn. Hiện tại, Nhà trường đang tiến hành xây dựng tòa nhà khoa học, công nghệ và trung tâm thư viện điện tử 11 tầng phục vụ nhu cầu nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và học tập của sinh viên.
Chương trình đào tạo luôn được cập nhật, đổi mới theo hướng nghề nghiệp ứng dụng, phù hợp sự phát triển không ngừng của khoa học kỹ thuật – công nghệ, cũng như những đòi hỏi thực tế của thị trường lao động.
Sinh viên theo học tại Nhà trường có cơ hội được học tập và làm việc tại nước ngoài theo các chương trình hợp tác của Nhà trường với các Trường đối tác tại CH Séc, Nhật Bản, Hàn Quốc,…. Đặc biệt, từ năm 2017, Nhà trường phối hợp với các tập đoàn, doanh nghiệp trong và ngoài nước ký cam kết giới thiệu việc làm cho tất cả các sinh viên tốt nghiệp.
Người học tốt nghiệp ra trường được cấp bằng tốt nghiệp và các chứng chỉ được công nhận trên toàn quốc và khối ASEAN, Quốc tế. Sau khi tốt nghiệp ra trường, ngoài bằng tốt nghiệp công nhận danh hiệu kỹ sư, sinh viên còn được cấp chứng chỉ Kỹ năng thực hành nghề quốc gia. Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh là cơ sở giáo dục duy nhất của Việt Nam có Trung tâm đánh giá kỹ năng nghề quốc tế của tổ chức City & Guilds (Vương quốc Anh), được công nhận trên toàn thế giới, đây là chứng chỉ khẳng định năng lực của người học với tay nghề cao vững vàng, là hành trang để người lao động vững tiến trong xã hội, được các doanh nghiệp, các nhà sử dụng lao động sẵn sàng tiếp nhận, đây cũng là cách khẳng định chất lượng đào tạo của Nhà trường.
Đặc biệt khi học hệ Sư phạm Kỹ thuật tại trường, sinh viên được miễn 100% học phí và được hưởng tất cả các chế độ học bổng, trợ cấp xã hội theo quy định.
1.2. Quy mô đào tạo
Khối ngành/ Nhóm ngành |
Quy mô hiện tại |
|||||||
NCS |
Học viên CH |
ĐH |
CĐSP |
TCSP |
||||
GD chính quy
|
GD TX |
GD chính quy |
GD TX |
GD chính quy |
GD TX |
|||
Khối ngành I - Sư phạm Kỹ thuật điện - Sư phạm Kỹ thuật Ô tô - Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp |
|
28 |
|
|
|
|
|
|
Khối ngành II |
|
|
|
|
|
|
|
|
Khối ngành III |
|
|
161 |
|
|
|
|
|
Khối ngành IV |
|
|
|
|
|
|
|
|
Khối ngành V |
|
32 |
2063 |
|
|
|
|
|
Khối ngành VI |
|
|
|
|
|
|
|
|
Khối ngành VII |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
60 |
2224 |
|
|
|
|
|
1.3. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
1.3.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển)
Năm 2016 và năm 2017, Nhà trường xét tuyển theo 2 hình thức:
- Xét tuyển theo kết quả thi trung học phổ thông Quốc gia.
- Xét tuyển theo kết quả học tập Trung học phổ thông.
1.3.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất (lấy từ kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia)
Nhóm ngành/ Ngành/ tổ hợp xét tuyểt |
Năm tuyển sinh -2 |
Năm tuyển sinh -1 |
||||
Chỉ tiêu |
Số trúng tuyển |
Điểm trúng tuyển |
Chỉ tiêu |
Số trúng tuyển |
Điểm trúng tuyển |
|
Nhóm ngành I - Ngành 1: 52140214 – Sư phạm kỹ thuật công nghiệp |
30 |
0 |
15 |
30 |
0 |
15.5 |
Tổ hợp 1: A00 |
|
|
|
|
|
|
Tổ hợp 2: A01 |
|
|
|
|
|
|
Tổ hợp 3: D01 |
|
|
|
|
|
|
Tổ hợp 4: B00 |
|
|
|
|
|
|
Nhóm ngành II |
|
|
|
|
|
|
Nhóm ngành III - Ngành 1: 52340101 – Quản trị kinh doanh |
|
|
|
|
|
|
Tổ hợp 1: A00 |
|
|
|
|
|
|
Tổ hợp 2: A01 |
|
|
|
|
|
|
Tổ hợp 3: D01 |
|
|
|
|
|
|
Tổ hợp 4: B00 |
|
|
|
|
|
|
- Ngành 2: 52340301 – Kế toán |
50 |
1 |
15.0 |
50 |
1 |
15.5 |
Tổ hợp 1: A00 |
|
|
|
|
|
|
Tổ hợp 2: A01 |
|
1 |
15.0 |
|
|
|
Tổ hợp 3: D01 |
|
1 |
15.0 |
|
1 |
15.5 |
Tổ hợp 4: B00 |
|
|
|
|
|
|
Nhóm ngành IV |
|
|
|
|
|
|
Nhóm ngành V - Ngành 1: 52480201 – Công nghệ thông tin |
60 |
9 |
15.0 |
100 |
3 |
15.5 |
Tổ hợp 1: A00 |
|
9 |
15.0 |
|
1 |
15.5 |
Tổ hợp 2: A01 |
|
|
|
|
1 |
15.5 |
Tổ hợp 3: D01 |
|
|
|
|
1 |
15.5 |
Tổ hợp 4: B00 |
|
|
|
|
|
|
- Ngành 2: |
|
|
|
|
|
|
52510201 – Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
100 |
24 |
15.0 |
120 |
7 |
15.5 |
Tổ hợp 1: A00 |
|
24 |
15.0 |
|
5 |
15.5 |
Tổ hợp 2: A01 |
|
|
|
|
1 |
15.5 |
Tổ hợp 3: D01 |
|
|
|
|
1 |
15.5 |
Tổ hợp 4: B00 |
|
|
|
|
|
|
- Ngành 3: 52510202 – Công nghệ chế tạo máy |
120 |
28 |
15.0 |
120 |
6 |
15.5 |
Tổ hợp 1: A00 |
|
23 |
15.0 |
|
5 |
15.5 |
Tổ hợp 2: A01 |
|
4 |
15.0 |
|
|
|
Tổ hợp 3: D01 |
|
1 |
15.0 |
|
1 |
15.5 |
Tổ hợp 4: B00 |
|
|
|
|
|
|
- Ngành 4: |
|
|
|
|
|
|
52510205 – Công nghệ kỹ thuật ô tô |
120 |
53 |
15.0 |
150 |
23 |
15.5 |
Tổ hợp 1: A00 |
|
45 |
15.0 |
|
17 |
15.5 |
Tổ hợp 2: A01 |
|
|
|
|
2 |
15.5 |
Tổ hợp 3: D01 |
|
1 |
15.0 |
|
2 |
15.5 |
Tổ hợp 4: B00 |
|
7 |
15.0 |
|
2 |
15.5 |
- Ngành 5: 52510301 – Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
120 |
30 |
15.0 |
150 |
15 |
15.5 |
Tổ hợp 1: A00 |
|
27 |
15.0 |
|
9 |
15.5 |
Tổ hợp 2: A01 |
|
1 |
15.0 |
|
2 |
15.5 |
Tổ hợp 3: D01 |
|
1 |
15.0 |
|
4 |
15.5 |
Tổ hợp 4: B00 |
|
1 |
15.0 |
|
|
|
- Ngành 6: 52510302 – Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông |
60 |
0 |
15.0 |
100 |
1 |
15.5 |
Tổ hợp 1: A00 |
|
|
|
|
1 |
15.5 |
Tổ hợp 2: A01 |
|
|
|
|
|
|
Tổ hợp 3: D01 |
|
|
|
|
|
|
Tổ hợp 4: B00 |
|
|
|
|
|
|
- Ngành 6: 52510303 – Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
60 |
19 |
15 |
110 |
9 |
15.5 |
Tổ hợp 1: A00 |
|
18 |
15.0 |
|
7 |
15.5 |
Tổ hợp 2: A01 |
|
1 |
15.0 |
|
1 |
15.5 |
Tổ hợp 3: D01 |
|
|
|
|
1 |
15.5 |
Tổ hợp 4: B00 |
|
|
|
|
|
|
Nhóm ngành VI |
|
|
|
|
|
|
Nhóm ngành VII |
|
|
|
|
|
|
Tổng |
770 |
165 |
X |
980 |
65 |
X |
- Các thông tin của năm tuyển sinh
2.1. Đối tượng tuyển sinh:
- Đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp. Những người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hoá trong chương trình giáo dục THPT theo quy định của Bộ GDĐT.
- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
2.3. Phương thức tuyển sinh:
Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Vinh tuyển sinh theo hai phương thức:
- Xét tuyển theo kết quả thi trung học phổ thông Quốc gia.
- Xét tuyển theo kết quả học tập Trung học phổ thông.
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
STT |
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Xét tuyển theo kết quả thi THPT Quốc gia |
Xét tuyển theo kết quả học tập THPT |
|
Chỉ tiêu: |
1480 |
592 |
888 |
1 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
44 |
66 |
2 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
7510301 |
128 |
192 |
3 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông |
7510302 |
28 |
42 |
4 |
Công nghệ chế tạo máy |
7510202 |
64 |
96 |
5 |
Công nghệ kỹ thuật ôtô |
7510205 |
128 |
192 |
6 |
Sư phạm kỹ thuật công nghiệp |
7140214 |
12 |
18 |
7 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
7510303 |
52 |
78 |
8 |
Kê toán |
7340301 |
24 |
36 |
9 |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
24 |
36 |
10 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
7510201 |
64 |
96 |
11 |
Công nghệ kỹ thuật máy tính |
7480108 |
24 |
36 |
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
Nhà trường xét tuyển theo 4 tổ hợp môn, cho tất cả các ngành:
- Toán, Vật lý, Hoá học (A00);
- hoặc Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01);
- hoặc Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh (D01);
- hoặc Toán, Hoá học, Sinh học (B00).
2.5.1. Xét tuyển theo kết quả thi trung học phổ thông Quốc gia:
Tất cả các thí sinh đạt kết quả tại kỳ thi THPT quốc gia năm 2018 đã tốt nghiệp, có tổng điểm 3 môn theo tổ hợp môn cao hơn hoặc bằng 15.0 (bao gồm điểm ưu tiên), đủ điều kiện xét tuyển vào Nhà trường.
Nhà trường xét tuyển theo ngành; cùng một ngành đăng ký xét tuyển, các tổ hợp môn xét tuyển được xét ngang nhau; xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia của thí sinh đăng ký xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi hết chỉ tiêu. Nếu các thí sinh có điểm trung bình xét tuyển giống nhau thì thí sinh có điểm Toán cao hơn sẽ được ưu tiên trúng tuyển.
- Xét tuyển theo kết quả học tập Trung học phổ thông:
- Cách tính điểm học tập:
+ Cách 1: Điểm học tập là điểm trung bình 5 học kỳ (Học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 10; Học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11; Học kỳ 1 lớp 12) theo tổ hợp môn xét tuyển.
+ Cách 2. Điểm học tập là điểm trung bình chung năm lớp 12 theo tổ hợp môn xét tuyển.
Điểm học tập làm tròn đến 1 chữ số thập phân.
- Cách tính điểm xét tuyển:
Điểm xét tuyển = Điểm học tập*3 + Điểm ưu tiên
(Điểm ưu tiên: là Điểm ưu tiên Khu vực và Đối tượng (theo Quy chế tuyển sinh ĐH,CĐSP hệ chính quy hiện hành).
- Thí sinh trúng tuyển Đại học phải có Điểm học tập không nhỏ hơn 6.0. Nhà trường xét tuyển theo ngành; cùng một ngành đăng ký xét tuyển, các tổ hợp môn xét tuyển được xét ngang nhau; xét tuyển theo “Điểm xét tuyển” của thí sinh đăng ký xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi hết chỉ tiêu. Nếu các thí sinh có điểm trung bình xét tuyển giống nhau thì thí sinh có điểm Toán cao hơn sẽ được ưu tiên trúng tuyển.
- Tất cả các thí sinh đã tốt nghiệp THPT đủ điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển. Thí sinh không trúng tuyển ngành mình đã đăng ký, được xét tuyển vào các ngành khác hoặc hệ đào tạo khác mà thí sinh đã đăng ký trong hồ sơ xét tuyển (theo thứ tự ưu tiên).
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: mã số trường, mã số ngành, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển.
- Mã trường, mã ngành, tổ hợp môn xét tuyển:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT VINH Số 117, Đường Nguyễn Viết Xuân, Phường Hưng Dũng, Thành phố Vinh, Tỉnh Nghệ An. Điện thoại tuyển sinh: 02383.833.002; 0979.681.724 Mã trường: SKV |
|||
TT |
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
|
Chỉ tiêu: |
1480 |
|
1 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
Toán, Vật lý, Hoá học; hoặc Toán, Vật lý, Tiếng Anh; hoặc Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh hoặc Toán, Hoá học, Sinh học. |
2 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
7510301 |
|
3 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông |
7510302 |
|
4 |
Công nghệ chế tạo máy |
7510202 |
|
5 |
Công nghệ kỹ thuật ôtô |
7510205 |
|
6 |
Sư phạm kỹ thuật công nghiệp |
7140214 |
|
7 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
7510303 |
|
8 |
Kê toán |
7340301 |
|
9 |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
|
10 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
7510201 |
|
11 |
Công nghệ kỹ thuật máy tính |
7480108 |
- Quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển: điểm theo các tổ hợp môn xét tuyển như nhau; nếu các thí sinh bằng điểm nhau thì ưu tiên xét tuyển thí sinh có điểm môn Toán cao hơn.
2.7. Tổ chức tuyển sinh
2.7.1. Thời gian tuyển sinh:
- Xét tuyển theo kết quả thi Trung học phổ thông quốc gia: theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (công bố kết quả xét tuyển ngày 06/8/2018).
- Xét tuyển theo kết quả học tập THPT: Thời gian nhận hồ sơ và xét tuyển chia thành nhiều đợt, năm 2018 Nhà trường nhận hồ sơ xét tuyển theo các đợt từ ngày 20/3/2018 đến ngày 15/12/2018.
2.7.2. Hình thức nhận ĐKXT:
- Xét tuyển theo kết quả thi trung học phổ thông Quốc gia: nộp hồ sơ trực tiếp, gửi theo đường bưu điện, đăng ký trực tuyến hoặc phương thức khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định. Hồ sơ và cách thức xét tuyển theo quy định của Bộ GDĐT.
- Xét tuyển theo kết quả học tập Trung học phổ thông: nộp hồ sơ trực tiếp, gửi theo đường bưu điện về Bộ phận tuyển sinh của Nhà trường. (thí sinh có thể đăng ký trực tuyến trên website: tuyensinh.vuted.edu.vn).
Địa chỉ liên hệ: Bộ phận Tuyển sinh, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh, Số 117, Đường Nguyễn Viết Xuân - Phường Hưng Dũng – Thành phố Vinh - Nghệ An. Điện thoại: 02383.833.002; Hotline: 0979.681.724.
Hồ sơ xét tuyển bao gồm:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu, có thể tải từ Website của Nhà trường);
+ Học bạ THPT (bản photocopy có công chứng);
+ Bằng tốt nghiệp hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời bản photocopy có công chứng (*);
+ Các giấy tờ chứng nhận ưu tiên (nếu có);
+ 01 Phong bì dán tem và ghi rõ địa chỉ của người nhận.
Ghi chú:(*) Đối với những thí sinh chưa có Bằng tốt nghiệp hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời sẽ nộp bổ sung sau ngày 30/7/2018; xét tuyển sau khi thí sinh nộp Bằng tốt nghiệp hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp.
2.8. Chính sách ưu tiên: Theo Quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành.
2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển: Theo quy định hiện hành.
2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; và lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm:
TT |
Trình độ đào tạo |
Mức học phí theo tín chỉ |
Tương đương mức học phí theo tháng |
1 |
Sau đại học |
|
|
|
Thạc sỹ |
450.000 đồng/tín chỉ |
1.380.000 đồng/tháng |
2 |
Đại học |
|
|
|
Các học phần lý thuyết (bao gồm cả Giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng) |
230.000 đồng/tín chỉ |
900.000 đồng/tháng đối với khối kỹ thuật; 800.000 đồng/tháng đối với khối kinh tế (ngành Quản trị kinh doanh và ngành Kế toán doanh nghiệp) |
|
Các học phần thực hành, thực tập |
300.000 đồng/tín chỉ |
Sinh viên theo học các hệ Sư phạm kỹ thuật được miễn học phí theo quy định.
Lộ trình tăng học phí từ nay đến năm 2020 không quá 10%/năm.
- Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm
3.1. Theo kết quả thi trung học phổ thông quốc gia
Sau khi công bố kết quả xét tuyển đợt 1 vào ngày 06/8/2018 theo quy định của Bộ, nhà trường dự kiến xét tuyển các đợt bổ sung như sau:
3.1.1. Tuyển sinh bổ sung đợt 1: Từ 22/8/2018 đến 01/9/2018
3.1.2. Tuyển sinh bổ sung đợt 2: Từ 02/9/2018 đến 12/9/2018
3.1.3. Tuyến sinh bổ sung đợt 3: Từ 13/9/2018 đến 30/9/2018
3.1.4. Tuyến sinh bổ sung đợt 4: Từ 30/9/2018 đến 30/10/2018
3.1.5. Tuyển sinh bổ sung đợt 5: Từ 01/11/2018 đến 15/12/2018
3.2. Theo kết quả học tập trung học phổ thông: Nhà trường xét tuyển theo các đợt như sau:
3.2.1. Tuyến sinh bổ sung đợt 1: Từ 20/3/2018 đến 20/4/2018
3.2.2. Tuyến sinh bổ sung đợt 2: Từ 21/4/2018 đến 30/6/2018
3.2.3. Tuyến sinh bổ sung đợt 3: Từ 01/7/2018 đến 18/7/2018
3.2.4. Tuyến sinh bổ sung đợt 4: Từ 19/7/2018 đến 29/7/2018
3.2.5. Tuyển sinh bổ sung đợt 5: Từ 30/7/2018 đến 10/8/2018
3.2.6. Tuyến sinh bổ sung đợt 6: Từ 11/8/2018 đến 21/8/2018
3.2.7. Tuyển sinh bổ sung đợt 7: Từ 22/8/2018 đến 01/9/2018
3.2.8. Tuyến sinh bổ sung đợt 8: Từ 02/9/2018 đến 12/9/2018
3.2.9. Tuyển sinh bổ sung đợt 9: Từ 13/9/2018 đến 30/9/2018
3.2.10. Tuyển sinh bổ sung đợt 10: Từ 30/9/2018 đến 30/10/2018
3.2.11. Tuyến sinh bổ sung đợt 11: Từ 01/11/2018 đến 15/12/2018
- Thông tin về các Điều kiện đảm bảo chất lượng chính
4.1. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu:
4.1.1. Thống kê diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá
- Diện tích đất của trường: Tổng diện tích đất quy hoạch của Trường là 50 ha, hiện đã xây dựng trên điện tích 179.598 m2.
- Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học của trường: 41.455m2.
- Diện tích sàn xây dựng ký túc xá của trường: diện tích xây dựng 667m2, diện tích sàn 3.338,5 m2 chia làm 96 phòng ở với 800 chỗ.
- Địa điểm, trụ sở chính: Số 117 - Đường Nguyễn Viết Xuân, Phường Hưng Dũng, Thành phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.
Điện thoại: 02383833002 Fax: 02383.842.530
- Địa chỉ trang thông tin điện tử: www.vuted.edu.vn
- Thống kê phòng học
TT |
Loại phòng |
Số lượng |
1 |
Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ |
02 |
2 |
Phòng học từ 100 – 200 chỗ |
08 |
3 |
Phòng học từ 50-100 chỗ |
28 |
4 |
Số phòng học dưới 50 chỗ |
16 |
5 |
Số phòng học đa phương tiện |
21 |
- Thống kê về học liệu (kể cả e-book, cơ sở dữ liệu điện tử) trong thư viện
TT |
Nhóm ngành đào tạo |
Số lượng |
1 |
Nhóm ngành I |
10972 |
2 |
Nhóm ngành II |
|
3 |
Nhóm ngành III |
9764 |
4 |
Nhóm ngành IV |
|
5 |
Nhóm ngành V |
59489 |
6 |
Nhóm ngành VI |
|
7 |
Nhóm ngành VII |
|
8 |
Các môn chung |
5551 |
- Tình hình việc làm (thống kê cho 2 khóa tốt nghiệp gần nhất)
Nhóm ngành |
Chỉ tiêu Tuyển sinh |
Số SV trúng tuyển nhập học |
Số SV tốt nghiệp |
Trong đó số SV tốt nghiệp đã có việc làm sau 12 tháng |
||||
ĐH |
CĐSP |
ĐH |
CĐSP |
ĐH |
CĐSP |
ĐH |
CĐSP |
|
Nhóm ngành I |
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm ngành II |
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm ngành III |
220 |
|
139 |
|
310 |
|
173 |
|
Nhóm ngành IV |
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm ngành V |
2710 |
|
1641 |
|
2116 |
|
1635 |
|
Nhóm ngành VI |
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm ngành VII |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
2930 |
|
1780 |
|
2426 |
|
1808 |
|
- Tài chính:
- Tổng nguồn thu hợp pháp/năm:Năm 2017: 61,985 tỷ
- Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh: 12.300.000 đồng/sinh viên/năm
|
Nghệ An, ngày 15 tháng 3 năm 2018 |
|
KT. HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG
(Đã ký)
TS. Phạm Hữu Truyền
|