Đề án tuyển sinh năm 2020

 

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

TRƯỜNG ĐẠI HỌCSƯ PHẠM KỸ THUẬT VINH

 

   CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

ĐỀ ÁN TUYỂN SINH NĂM 2020

I. Thông tin chung

1. Tên trường, sứ mệnh, địa chỉ các trụ sở (cơ sở và phân hiệu) và địa chỉ trang web

Tên trường: Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh 

Tên tiếng Anh: Vinh University of Technology Education

Sứ mệnh: Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh mang đến cơ hội và môi trường đào tạo, NCKH chất lượng, uy tín trong lĩnh vực giáo dục kỹ thuật, kỹ thuật công nghệ, kinh tế và xã hội theo hướng ứng dụng ; bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng cho giáo viên và người lao động đạt chuẩn Quốc gia, Quốc tế.

Tầm nhìn: Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh phấn đấu trở thành trường Đại học định hướng ứng dụng trong tốp đầu của Việt Nam về giáo dục kỹ thuật và kỹ thuật công nghệ.

Trụ sở chính: Số 117, đường Nguyễn Viết Xuân, phường Hưng Dũng, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.

Điện thoại: (0238) 3833002                        Fax: (0238) 3842530

Website: www.vuted.edu.vn; www.tuyensinh.vuted.edu.vn

2. Quy mô đào tạo chính quy đến 31/12/2019 (người học)

STT

Theo phương thức, trình độ đào tạo

Quy mô theo khối ngành đào tạo

Tổng

Khối ngành I

Khối ngành II

Khối ngành III

Khối ngành IV

Khối ngành V

Khối ngành VI

Khối ngành VII

I.

Chính quy

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Sau đại học

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Tiến sĩ

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Thạc sĩ

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2.1

Kỹ thuật điện

 

 

 

 

41

 

 

41

1.2.2

Kỹ thuật cơ khí

 

 

 

 

24

 

 

24

1.2.3

Sư phạm kỹ thuật điện

6

 

 

 

 

 

 

6

1.2.4

Sư phạm kỹ thuật ô tô

8

 

 

 

 

 

 

8

2

Đại học

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Chính quy

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1.1

Các ngành đào tạo trừ ngành đào tạo ưu tiên

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1.1.1

Sư phạm công nghệ

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1.1.2

Quản trị kinh doanh

40

 

 

 

 

 

 

40

2.1.1.3

Kế toán

61

 

 

 

 

 

 

61

2.1.1.4

Quản trị nhân lực

2

 

 

 

 

 

 

2

2.1.1.5

Công nghệ kỹ thuật máy tính

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1.1.6

Công nghệ thông tin

 

 

 

 

200

 

 

200

2.1.1.7

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

 

 

 

 

174

 

 

174

2.1.1.8

Công nghệ chế tạo máy

 

 

 

 

457

 

 

457

2.1.1.9

Công nghệ kỹ thuật ô tô

 

 

 

 

801

 

 

801

2.1.1.10

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

 

 

 

 

470

 

 

470

2.1.1.11

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

 

 

 

 

15

 

 

15

2.1.1.12

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

 

 

 

 

297

 

 

297

2.1.2

Các ngành đào tạo ưu tiên

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Liên thông từ TC lên ĐH

 

 

 

 

 

 

 

 

2.3

Liên thông từ CĐ lên ĐH

 

 

 

 

 

 

 

 

2.3.1

Quản trị kinh doanh

 

 

2

 

 

 

 

2

2.3.2

Kế toán

 

 

5

 

 

 

 

5

2.3.3

Công nghệ thông tin

 

 

 

 

30

 

 

30

2.3.4

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

 

 

 

 

6

 

 

6

2.3.5

Công nghệ chế tạo máy

 

 

 

 

17

 

 

17

2.3.6

Công nghệ kỹ thuật ô tô

 

 

 

 

49

 

 

49

2.3.7

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

 

 

 

 

28

 

 

28

2.3.8

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

 

 

 

 

2

 

 

2

2.3.9

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

 

 

 

 

1

 

 

1

2.4

Đào tạo trình độ đại học đối với người đã có bằng ĐH trở lên

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Chính quy

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2

Liên thông từ TC lên CĐ

 

 

 

 

 

 

 

 

3.3

Đào tạo trình độ CĐ đối với người đã có bằng CĐ

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Vừa làm vừa học

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đại học

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Vừa làm vừa học

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Liên thông từ TC lên ĐH

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2.1

Kế toán

 

 

18

 

 

 

 

18

1.2.2

Công nghệ thông tin

 

 

 

 

43

 

 

43

1.2.3

Công nghệ chế tạo máy

 

 

 

 

17

 

 

17

1.2.4

Công nghệ kỹ thuật ô tô

 

 

 

 

169

 

 

169

1.2.5

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

 

 

 

 

47

 

 

47

1.2.6

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

 

 

 

 

 

 

 

 

1.3

Liên thông từ CĐ lên ĐH

 

 

 

 

 

 

 

 

1.3.1

Công nghệ thông tin

 

 

 

 

23

 

 

23

1.3.2

Công nghệ chế tạo máy

 

 

 

 

55

 

 

55

1.3.3

Công nghệ kỹ thuật ô tô

 

 

 

 

128

 

 

128

1.3.4

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

 

 

 

 

320

 

 

320

1.3.5

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

 

 

 

 

17

 

 

17

1.3.6

Sư phạm công nghệ

25

 

 

 

 

 

 

25

1.4

Đào tạo trình độ đại học đối với người đã có bằng ĐH

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Vừa làm vừa học

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Liên thông từ TC lên CĐ

 

 

 

 

 

 

 

 

2.3

Đào tạo trình độ CĐ đối với người đã có bằng CĐ

 

 

 

 

 

 

 

 

 3. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất

3.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất

Năm 2018 và năm 2019, Nhà trường xét tuyển theo 2 hình thức:

- Xét tuyển theo kết quả thi trung học phổ thông Quốc gia.

- Xét tuyển theo kết quả học tập Trung học phổ thông.

3.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất (lấy từ kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia)

Nhóm ngành/ Ngành/ tổ hợp xét tuyểt

Năm tuyển sinh 2018

Năm tuyển sinh 2019

Chỉ tiêu

Số trúng tuyển

Điểm trúng tuyển

Chỉ tiêu

Số trúng tuyển

Điểm trúng tuyển

Nhóm ngành I

- Ngành 1:

7140246 – Sư phạm công nghệ

14

0

17.0

14

0

18

Tổ hợp 1: A00

 

 

 

 

 

 

Tổ hợp 2: A01

 

 

 

 

 

 

Tổ hợp 3: D01

 

 

 

 

 

 

Tổ hợp 4: B00

 

 

 

 

 

 

Nhóm ngành II

 

 

 

 

 

 

Nhóm ngành III

- Ngành 1: 7340101 – Quản trị kinh doanh

30

0

13.5

24

 

14.5

Tổ hợp 1: A00

 

 

 

 

 

 

Tổ hợp 2: A01

 

 

 

 

 

 

Tổ hợp 3: D01

 

 

 

 

 

 

Tổ hợp 4: B00

 

 

 

 

 

 

- Ngành 2: 7340301– Kế toán

24

1

13.5

30

0

14.5

Tổ hợp 1: A00

 

 

 

 

 

 

Tổ hợp 2: A01

 

 

 

 

 

 

Tổ hợp 3: D01

 

1

13.5

 

 

 

Tổ hợp 4: B00

 

 

 

 

 

 

- Ngành 3: 7340404– Quản trị nhân lực

10

0

13.5

10

0

14.5

Tổ hợp 1: A00

 

 

 

 

 

 

Tổ hợp 2: A01

 

 

 

 

 

 

Tổ hợp 3: D01

 

 

 

 

 

 

Tổ hợp 4: B00

 

 

 

 

 

 

Nhóm ngành IV

 

 

 

 

 

 

Nhóm ngành V

- Ngành 1: 7480201 – Công nghệ thông tin

70

2

14.0

50

2

14.5

Tổ hợp 1: A00

 

1

14.0

 

 

 

Tổ hợp 2: A01

 

 

 

 

 

 

Tổ hợp 3: D01

 

 

 

 

2

14.5

Tổ hợp 4: B00

 

1

14.0

 

 

 

- Ngành 2:

7510201 – Công nghệ kỹ thuật cơ khí

64

9

13.5

50

8

14.5

Tổ hợp 1: A00

 

6

13.5

 

3

14.5

Tổ hợp 2: A01

 

 

 

 

 

 

Tổ hợp 3: D01

 

2

13.5

 

3

14.5

Tổ hợp 4: B00

 

1

13.5

 

2

14.5

- Ngành 3: 7510202 – Công nghệ chế tạo máy

64

17

13.5

70

17

14.5

Tổ hợp 1: A00

 

14

13.5

 

12

14.5

Tổ hợp 2: A01

 

2

13.5

 

 

 

Tổ hợp 3: D01

 

1

13.5

 

5

14.5

Tổ hợp 4: B00

 

 

 

 

 

 

- Ngành 4:

7510205 – Công nghệ kỹ thuật ô tô

200

23

14.0

130

10

14.5

Tổ hợp 1: A00

 

16

14.0

 

 

 

Tổ hợp 2: A01

 

 

 

 

 

 

Tổ hợp 3: D01

 

7

14.0

 

10

14.5

Tổ hợp 4: B00

 

 

 

 

 

 

- Ngành 5: 7510301 – Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

120

12

14.0

110

2

14.5

Tổ hợp 1: A00

 

11

14.0

 

 

 

Tổ hợp 2: A01

 

 

 

 

 

 

Tổ hợp 3: D01

 

 

 

 

2

14.5

Tổ hợp 4: B00

 

1

14.0

 

 

 

- Ngành 6: 7510302 – Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

10

0

14.0

10

0

14.5

Tổ hợp 1: A00

 

 

 

 

 

 

Tổ hợp 2: A01

 

 

 

 

 

 

Tổ hợp 3: D01

 

 

 

 

 

 

Tổ hợp 4: B00

 

 

 

 

 

 

- Ngành 6: 7510303 – Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

50

9

14.0

50

6

14.5

Tổ hợp 1: A00

 

7

14.0

 

 

 

Tổ hợp 2: A01

 

 

 

 

 

 

Tổ hợp 3: D01

 

2

14.0

 

6

14.5

Tổ hợp 4: B00

 

 

 

 

 

 

- Ngành 6: 7480108 – Công nghệ kỹ thuật máy tính

24

0

13.5

24

0

14.5

Tổ hợp 1: A00

 

 

 

 

 

 

Tổ hợp 2: A01

 

 

 

 

 

 

Tổ hợp 3: D01

 

 

 

 

 

 

Tổ hợp 4: B00

 

 

 

 

 

 

Nhóm ngành VI

 

 

 

 

 

 

Nhóm ngành VII

 

 

 

 

 

 

Tổng

680

73

X

572

83

X

II. Thông tin về các điều kiện đảm bảo chất lượng

1. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu

1.1. Diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá

- Tổng diện tích đất của trường: 50 ha

- Số chỗ ở ký túc xá sinh viên: 800 chỗ

- Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của trường tính trên một sinh viên chính quy: 23,36m2/sv

STT

Loại phòng

Số lượng

Diện tích sàn xây dựng

(m2)

1

Hội trưởng, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu

163

1,507,183

1.1.

 Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ

14

176,652

1.2.

Phòng học từ 100 – 200 chỗ

6

84,733

1.3.

Phòng học từ 50 – 100 chỗ

49

496,912

1.4.

Số phòng học dưới 50 chỗ

8

66,448

1.5.

Số phòng học đa phương tiện

13

137,919

1.6.

Phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu

73

544,519

2.

Thư viện, trung tâm học liệu

10

166,791

3.

Trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập, luyện tập

90

2,026,545

 

Tổng

263

3.700.519

1.2. Phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị (Phụ lục 1)

1.3. Học liệu trong thư viện

TT

Khối ngành đào tạo/Nhóm ngành

Số lượng

1

Khối ngành I

4310

2

Khối ngành II

 

3

Khối ngành III

9590

4

Khối ngành IV

 

5

Khối ngành V

70861

6

Khối ngành VI

 

7

Khối ngành VII

 

1.4. Danh sách giảng viên cơ hữu chủ trì giảng dạy và tính chỉ tiêu tuyển sinh - trình độ đại học

 

Tổng

Khối Ngành I

Khối ngành III

Khối ngành V

Môn chung

Giáo sư

 

 

 

 

 

Phó Giáo sư

3

1

1

1

 

Tiến sĩ

28

4

4

16

4

Thạc sĩ

189

7

29

112

41

Đại học

12

 

 

8

4

Tổng giảng viên cơ hữu

232

12

34

137

49

1.5. Danh sách giảng viên thỉnh giảng tham gia giảng dạy và tính chỉ tiêu tuyển sinh trình độ đại học: không có

III. Các thông tin của năm tuyển sinh

1. Tuyển sinh chính quy trình độ đại học (Không bao gồm liên thông chính quy từ TC, CĐ lên ĐH)

1.1. Đối tượng tuyển sinh

- Đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp. Những người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hoá trong chương trình giáo dục THPT theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành.

1.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước và quốc tế.

1.3. Phương thức tuyển sinh:

- Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020.

- Xét tuyển theo kết quả học tập Trung học phổ thông.

- Đối với người nước ngoài: Đã tốt nghiệp THPT (tương đương trình độ THPT của Việt Nam) và đạt trình độ Tiếng Việt bậc 4 theo khung năng lực Tiếng Việt dành cho người nước ngoài.

1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:

a) Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo:

STT

Mã ngành

Tên ngành

Số quyết định mở ngành hoặc chuyển đổi tên ngành (gần nhất)

Ngày tháng năm ban hành Số quyết định mở ngành hoặc chuyển đổi tên ngành (gần nhất)

Trường tự chủ QĐ hoặc Cơ quan có thẩm quyền cho phép

Năm bắt đầu đào tạo

Năm tuyển sinh và đào tạo gần nhất với năm tuyển sinh

1.

7140246

Sư phạm công nghệ

2526/QĐ-BGDĐT

03/07/2018

BGDĐT

2006

2019

2.

7340101

Quản trị kinh doanh

852/QĐ-BGDĐT

09/03/2018

BGDĐT

2012

2019

3.

7340301

Kế toán

852/QĐ-BGDĐT

09/03/2018

BGDĐT

2012

2019

4.

7340404

Quản trị nhân lực

1674/QĐ-BGDĐT

23/04/2018

BGDĐT

2018

2019

5.

7480108

Công nghệ kỹ thuật máy tính

852/QĐ-BGDĐT

09/03/2018

BGDĐT

2017

2019

6.

7480201

Công nghệ thông tin

852/QĐ-BGDĐT

09/03/2018

BGDĐT

2006

2019

7.

7510201

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

852/QĐ-BGDĐT

09/03/2018

BGDĐT

2013

2019

8.

7510202

Công nghệ chế tạo máy

852/QĐ-BGDĐT

09/03/2018

BGDĐT

2006

2019

9.

7510205

Công nghệ kỹ thuật ô tô

852/QĐ-BGDĐT

09/03/2018

BGDĐT

2007

2019

10.

7510301

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

852/QĐ-BGDĐT

09/03/2018

BGDĐT

2006

2019

11.

7510302

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

852/QĐ-BGDĐT

09/03/2018

BGDĐT

2006

2019

12.

7510303

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá

852/QĐ-BGDĐT

09/03/2018

BGDĐT

2012

2019

b) Chỉ tiêu tuyển sinh đối với từng ngành/ nhóm ngành/ khối ngành tuyển sinh; theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo:

STT

Trình độ đào tạo

Mã ngành

Ngành học

Chỉ tiêu dự kiến

Tổ hợp môn xét tuyển 1

Tổ hợp môn xét tuyển 2

Tổ hợp môn xét tuyển 3

Tổ hợp môn xét tuyển 4

Theo kết quả thi THPT

Theo phương thức khác

Tổ hợp môn

Môn chính

Tổ hợp môn

Môn chính

Tổ hợp môn

Môn chính

Tổ hợp môn

Môn chính

1.

ĐH

7140246

Sư phạm công nghệ

10

10

A00

 

A01

 

B00

 

D01

 

2.

ĐH

7340101

Quản trị kinh doanh

25

55

A00

 

A01

 

B00

 

D01

 

3.

ĐH

7340301

Kế toán

25

55

A00

 

A01

 

B00

 

D01

 

4.

ĐH

7340404

Quản trị nhân lực

10

20

A00

 

A01

 

B00

 

D01

 

5.

ĐH

7480108

Công nghệ kỹ thuật máy tính

15

30

A00

 

A01

 

B00

 

D01

 

6.

ĐH

7480201

Công nghệ thông tin

40

80

A00

 

A01

 

B00

 

D01

 

7.

ĐH

7510201

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

40

80

A00

 

A01

 

B00

 

D01

 

8.

ĐH

7510202

Công nghệ chế tạo máy

60

140

A00

 

A01

 

B00

 

D01

 

9.

ĐH

7510205

Công nghệ kỹ thuật ô tô

100

270

A00

 

A01

 

B00

 

D01

 

10.

ĐH

7510301

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

70

180

A00

 

A01

 

B00

 

D01

 

11.

ĐH

7510302

Công nghệ kỹ thuật điện tử- viễn thông

10

20

A00

 

A01

 

B00

 

D01

 

12.

ĐH

7510303

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

40

80

A00

 

A01

 

B00

 

D01

 

1.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT

1.5.1. Xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020

- Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh tự xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, công bố trên trang thông tin điện tử của Trường và của Bộ Giáo dục và Đào tạo sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020.

- Đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên: căn cứ kết quả của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020, Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

1.5.2. Xét tuyển theo kết quả học tập Trung học phổ thông:

- Cách tính điểm học tập:

+ Cách 1: Điểm học tập là điểm trung bình 5 học kỳ (Học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 10; Học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11; Học kỳ 1 lớp 12) theo tổ hợp môn xét tuyển.

+ Cách 2: Điểm học tập là điểm trung bình chung năm lớp 12 theo tổ hợp môn xét tuyển.

Điểm học tập làm tròn đến 1 chữ số thập phân.

- Cách tính điểm xét tuyển:

Điểm xét tuyển = Điểm học tập*3 + Điểm ưu tiên

(Điểm ưu tiên: là Điểm ưu tiên Khu vực và Đối tượng (theo Quy chế tuyển sinh hiện hành).

- Thí sinh trúng tuyển Đại học phải có Điểm xét tuyển >=18.0. Riêng đối với ngành Sư phạm công nghệ: Điểm học tập >= 8.0 điểm và có học lực lớp 12 xếp loại giỏi.

- Nhà trường xét tuyển theo ngành; cùng một ngành đăng ký xét tuyển, các tổ hợp môn xét tuyển được xét ngang nhau; xét tuyển theo “Điểm xét tuyển” của thí sinh đăng ký xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi hết chỉ tiêu. Nếu các thí sinh có điểm trung bình xét tuyển giống nhau thì thí sinh có điểm Toán cao hơn sẽ được ưu tiên trúng tuyển.

1.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: mã số trường, mã số ngành, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển.

- Mã trường, mã ngành, tổ hợp môn xét tuyển:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT VINH

Mã trường: SKV

TT

Ngành đào tạo

Mã ngành

Chỉ tiêu

Tổ hợp môn xét tuyển

1

Sư phạm công nghệ

7140246

20

A00, A01, B00, D01

2

Quản trị kinh doanh

7340101

80

A00, A01, B00, D01

3

Kế toán

7340301

80

A00, A01, B00, D01

4

Quản trị nhân lực

7340404

30

A00, A01, B00, D01

5

Công nghệ kỹ thuật máy tính

7480108

45

A00, A01, B00, D01

6

Công nghệ thông tin

7480201

120

A00, A01, B00, D01

7

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

7510201

120

A00, A01, B00, D01

8

Công nghệ chế tạo máy

7510202

200

A00, A01, B00, D01

9

Công nghệ kỹ thuật ô tô

7510205

370

A00, A01, B00, D01

10

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

7510301

250

A00, A01, B00, D01

11

Công nghệ kỹ thuật điện tử- viễn thông

7510302

30

A00, A01, B00, D01

12

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

7510303

120

A00, A01, B00, D01

- Quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển: Độ chênh lệch giữa các tổ hợp bằng 0; nếu các thí sinh bằng điểm nhau thì ưu tiên xét tuyển thí sinh có điểm môn Toán cao hơn.

1.7. Tổ chức tuyển sinh

1.7.1. Thời gian tuyển sinh:

- Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020: theo quy  định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Xét tuyển theo kết quả học tập THPT: Thời gian nhận hồ sơ và xét tuyển chia thành nhiều đợt, năm 2020 Nhà trường nhận hồ sơ xét tuyển theo các đợt từ tháng 2/2020.

1.7.2. Hình thức nhận hồ sơ ĐKXT:

- Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020: Thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT tại các trường THPT hoặc tại các Sở GD&ĐT.

- Xét tuyển theo kết quả học tập THPT: nộp hồ sơ trực tiếp, gửi theo đường bưu điện về Bộ phận tuyển sinh của Nhà trường. (thí sinh có thể đăng ký trực tuyến trên website: tuyensinh.vuted.edu.vn).

Địa chỉ liên hệ: Bộ phận Tuyển sinh, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh, Số 117, Đường Nguyễn Viết Xuân - Phường Hưng Dũng - Thành phố Vinh - Nghệ An. Điện thoại: 02383.833.002; Hotline: 0979.681.724.

Hồ sơ xét tuyển bao gồm:

+ Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu, có thể tải từ Website của Nhà trường);

+ Học bạ THPT (bản photocopy có công chứng);

+ Bằng tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương) hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2020 (bản photocopy có công chứng);

+ Các giấy tờ chứng nhận ưu tiên (nếu có);

+ 01 Phong bì dán tem và ghi rõ địa chỉ của người nhận.

1.8. Chính sách ưu tiên:

- Chính sách ưu tiên theo khu vực, đối tượng được thực hiện theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

1.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

1.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; và lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm:

Thực hiện theo định mức và lộ trình quy định tại Nghị định 86/NĐ-CP ngày 02/10/2015 về việc quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021.

Học phí trung bình áp dụng cho năm học 2020-2021: 10.900.000 đồng/sinh viên.

1.11. Các nội dung khác

- Học bổng:

+ Trường cấp học bổng bằng mức 100% học phí năm thứ nhất cho sinh viên đại học chính quy tuyển sinh năm 2020 có điểm thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp môn xét tuyển từ 19.0 điểm trở lên (không bao gồm ưu tiên) và sinh viên có kết quả học tập 3 năm THPT đạt loại giỏi trở lên.

+ Trường cấp học bổng bằng mức 30% học phí toàn khóa học cho sinh viên các ngành: Quản trị nhân lực, Công nghệ kỹ thuật máy tính, Kế toán, Quản trị kinh doanh, Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông tuyển sinh năm 2020.

- Miễn giảm học phí: Miễn giảm học phí, trợ cấp xã hội, trợ cấp chi phí học tập cho các đối tượng chính sách theo quy định của Nhà nước.

1.12. Tình hình việc làm (thống kê cho 2 khóa tốt nghiệp gần nhất)

1.12.1. Năm tuyển sinh – 2 (khảo sát năm 2018)

STT

Nhóm ngành

Chỉ tiêu Tuyển sinh

Số SV trúng tuyển nhập học

Số SV tốt nghiệp

Tỷ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm thống kê sau 1 năm tốt nghiệp

ĐH

CĐSP

ĐH

CĐSP

ĐH

CĐSP

ĐH

CĐSP

1.

Khối ngành I

0

 

0

 

0

 

0

 

2.

Nhóm ngành III

150

 

20

 

212

 

82.79%

 

3.

Nhóm ngành V

1270

 

616

 

613

 

90.48%

 

 

Tổng

1420

 

636

 

825

 

 

 

1.12.2. Năm tuyển sinh – 1 (khảo sát năm 2019)

STT

Nhóm ngành

Chỉ tiêu Tuyển sinh

Số SV trúng tuyển nhập học

Số SV tốt nghiệp

Tỷ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm thống kê sau 1 năm tốt nghiệp

ĐH

CĐSP

ĐH

CĐSP

ĐH

CĐSP

ĐH

CĐSP

1.

Khối ngành I

0

 

0

 

0

 

0

 

2.

Nhóm ngành III

150

 

42

 

42

 

84%

 

3.

Nhóm ngành V

1140

 

809

 

411

 

90.12%

 

 

Tổng

1290

 

851

 

453

 

 

 

1.14. Tài chính

- Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của Trường năm 2019: 71.508 tỷ đồng.

- Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm 2019 là: 11.000.000 đồng/sinh viên/năm.

2. Tuyển sinh liên thông chính quy, vừa làm vừa học: từ TC, CĐ lên ĐH

2.1. Đối tượng tuyển sinh

  1. Liên thông chính quy: Tốt nghiệp cao đẳng (nếu do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp thì phải được công nhận theo quy định).
  2. Liên thông vừa làm vừa học: Tốt nghiệp cao đẳng hoặc trung cấp chuyên ngành phù hợp ngành đào tạo.

2.2. Phạm vi tuyển sinh

  1. Liên thông chính quy: Tuyển sinh trong cả nước và quốc tế
  2. Liên thông vừa làm vừa học: Tuyển sinh trong cả nước

2.3. Phương thức tuyển sinh

a. Đối với liên thông chính quy:

- Phương thức 1: Xét tuyển học bạ theo tổ hợp các môn của đại học chính quy.

- Phương thức 2: Xét tuyển học bạ theo tổ hợp các môn của đại học chính quy và theo bảng điểm tốt nghiệp Cao đẳng.

- Phương thức 3: Thi tuyển các môn: Toán, môn cơ sở ngành và môn chuyên ngành.

b. Đối với liên thông vừa học vừa làm:

- Phương thức 1: Xét tuyển học bạ theo tổ hợp các môn của đại học chính quy

- Phương thức 2: Xét tuyển theo bảng điểm tốt nghiệp Cao đẳng hoặc Trung cấp

2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo Ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo


STT

Trình độ đào tạo

Mã ngành

Ngành học

Chỉ tiêu chính quy

(dự kiến)

 

Chỉ tiêu VLVH (dự kiến)

Số QĐ đào tạo LT

Ngày tháng năm ban hành QĐ

Cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc trường tự chủ QĐ

Năm bắt đầu đào tạo

1.

ĐH

(CĐ-ĐH)

7140246

Sư phạm công nghệ

10

30

18/2017/QĐ-TTg

31/05/2017

TTg

2008

2.

ĐH

(CĐ-ĐH)

7340101

Quản trị kinh doanh

25

25

18/2017/QĐ-TTg

31/05/2017

TTg

2014

3.

ĐH

(CĐ-ĐH)

7340301

Kế toán

25

25

18/2017/QĐ-TTg

31/05/2017

TTg

2017

4.

ĐH

(CĐ-ĐH)

7480201

Công nghệ thông tin

40

50

5773/QĐ-BGDĐT

12/09/2007

BGDĐT

2007

5.

ĐH

(CĐ-ĐH)

7510201

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

30

50

18/2017/QĐ-TTg

31/05/2017

TTg

2014

6.

ĐH

(CĐ-ĐH)

7510202

Công nghệ chế tạo máy

50

50

5773/QĐ-BGDĐT

12/09/2007

BGDĐT

2007

7.

ĐH

(CĐ-ĐH)

7510205

Công nghệ kỹ thuật ô tô

50

50

2273/QĐ-BGDĐT

01/06/2011

BGDĐT

2008

8.

ĐH

(CĐ-ĐH)

7510301

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

50

70

5773/QĐ-BGDĐT

12/09/2007

BGDĐT

2007

9.

ĐH

(CĐ-ĐH)

7510302

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

15

30

5773/QĐ-BGDĐT

12/09/2007

BGDĐT

2007

10.

ĐH

(CĐ-ĐH)

7510303

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá

20

50

18/2017/QĐ-TTg

31/05/2017

TTg

2014

 

11.

ĐH

(TC-ĐH)

7340101

Quản trị kinh doanh

 

10

18/2017/QĐ-TTg

31/05/2017

TTg

2014

12.

ĐH

(TC-ĐH)

7340301

Kế toán

 

10

18/2017/QĐ-TTg

31/05/2017

TTg

2017

13.

ĐH

(TC-ĐH)

7510205

Công nghệ kỹ thuật ô tô

 

50

2276/QĐ-BGDĐT

01/06/2011

BGDĐT

2011

14.

ĐH

(TC-ĐH)

7510301

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

 

50

2276/QĐ-BGDĐT

01/06/2011

BGDĐT

2011

2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT

a. Đối với liên thông chính quy:

+ Phương thức 1: Theo phương thức xét tuyển theo kết quả học tập THPT của đại học chính quy. Thí sinh trúng tuyển phải có Điểm xét tuyển >=16.0.

+ Phương thức 2:

(1). Theo phương thức xét tuyển theo kết quả học tập THPT của đại học chính quy. Thí sinh trúng tuyển phải có Điểm xét tuyển >=15.0.

(2). Thí sinh trúng tuyển có điểm trung bình chung học tập  ≥ 5.5 (theo thang điểm 10) hoặc có điểm trung bình chung tích lũy ≥ 2.1 (theo thang điểm 4).

+ Phương thức 3: Điểm các môn thi ≥ 5.0 (theo thang điểm 10)

b. Đối với liên thông vừa làm vừa học

+ Phương thức 1: Theo phương thức xét tuyển theo kết quả học tập THPT của đại học chính quy. Thí sinh trúng tuyển phải có Điểm xét tuyển >=15.0.

+ Phương thức 2: Thí sinh trúng tuyển có điểm trung bình chung học tập  ≥ 5.0 (theo thang điểm 10) hoặc có điểm trung bình chung tích lũy ≥ 2.0 (theo thang điểm 4).

■ Đối với ngành Sư phạm công nghệ: Theo Quy định về ngưỡng đảm bảo chất lượng của Bộ Giáo dục và Đào tao.

2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường

- Mã trường, mã ngành, tổ hợp môn xét tuyển:

Mã trường: SKV

TT

Ngành đào tạo

Mã ngành

Tổ hợp môn xét tuyển

1

Sư phạm công nghệ

7140246

A00, A01, B00, D01

2

Quản trị kinh doanh

7340101

A00, A01, B00, D01

3

Kế toán

7340301

A00, A01, B00, D01

4

Công nghệ thông tin

7480201

A00, A01, B00, D01

5

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

7510201

A00, A01, B00, D01

6

Công nghệ chế tạo máy

7510202

A00, A01, B00, D01

7

Công nghệ kỹ thuật ô tô

7510205

A00, A01, B00, D01

8

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

7510301

A00, A01, B00, D01

9

Công nghệ kỹ thuật điện tử- viễn thông

7510302

A00, A01, B00, D01

10

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

7510303

A00, A01, B00, D01

2.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển

2.7.1. Thời gian tuyển sinh:

Thời gian nhận hồ sơ và xét tuyển chia thành nhiều đợt, năm 2020 Nhà trường nhận hồ sơ xét tuyển theo các đợt từ tháng 01/2020. Hồ sơ nhận trực tiếp tại trường hoặc qua đường bưu điện.

2.7.2. Hình thức nhận hồ sơ ĐKXT

a. Liên thông chính quy: nộp hồ sơ trực tiếp, gửi theo đường bưu điện về Bộ phận tuyển sinh của Nhà trường. (Thí sinh có thể đăng ký trực tuyến trên website: tuyensinh.vuted.edu.vn)

Địa chỉ liên hệ: Bộ phận tuyển sinh, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh, Số 117, Đường Viết Xuân - Phường Hưng Dũng - Thành phố Vinh - Nghệ An. Điện thoại: 02383.833.002; Hotline: 0979.681.724

b. Liên thông vừa làm vừa học: nộp hồ sơ trực tiếp, gửi theo đường bưu điện về Bộ phận quản lý đào tạo vừa làm vừa học của Nhà trường.

Địa chỉ liên hệ: Bộ phận đào tạo vừa làm vừa học, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh, Số 117, Đường Viết Xuân - Phường Hưng Dũng - Thành phố Vinh - Nghệ An. Điện thoại: 0912516758

Hồ sơ xét tuyển bao gồm:

+ Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu, có thể tải từ website của Nhà trường);

+ Học bạ THPT, bằng tốt nghiệp THPT (bản photocopy có công chứng);

+ Bằng tốt nghiệp trung cấp, bảng điểm trung cấp photocopy có công chứng (dành cho thí sinh ĐKXT đại học liên thông vừa làm vừa học);

+ Bằng tốt nghiệp cao đẳng, bảng điểm cao đẳng bản photocopy có công chứng.

+ 01 bản sao chứng minh nhân dân;

+ Các giấy tờ chứng nhận ưu tiên (nếu có);

+ 01 phong bì dán tem và ghi rõ địa chỉ người nhận.

2.8. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển

a. Liên thông chính quy: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Nhà trường.

b. Liên thông vừa làm vừa học: 450.000đ/thí sinh

2.9. Học phí dự kiến với sinh viên; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm

Thực hiện theo định mức và lộ trình quy định tại Nghị định 86/NĐ-CP ngày 02/10/2015 về việc quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021.

Học phí trung bình áp dụng cho năm học 2020-2021: 10.900.000 đồng/sinh viên.

2.10. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm

2.10.1. Tuyển sinh bổ sung đợt 1: Tháng 6 năm 2020

2.10.2. Tuyển sinh bổ sung đợt 2: Tháng 9 năm 2020

2.10.3. Tuyển sinh bổ sung đợt 3: Tháng 12 năm 2020

2.11. Các nội dung khác: Không trái với quy định hiện hành.

Cán bộ kê khai: Lê Thanh Tươi

ĐTDĐ: 0904941681

Email: fredleektv@gmail.com

 

 

PHÓ HIỆU TRƯỞNG

 PHỤ TRÁCH TRƯỜNG

 

(đã ký)

 

TS. Phạm Hữu Truyền

  

PHỤ LỤC 1

Phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị

STT

Tên

Danh mục trang thiết bị chính

Phục vụ

Ngành/ Nhóm ngành/ Khối ngành đào tạo

1.

Xưởng thực hành động cơ ô tô

- Mô hình thực tập động cơ diesel sử dụng bơm cao áp thẳng hàng 

- Mô hình thực tập động cơ diesel sử dụng bơm cao áp phân phối

- Mô hình thực tập động cơ xăng sử dụng bộ chế hòa khí        

- Mô hình thực tập tháo lắp hộp số ngang cơ khí

- Bộ thiết bị đào tạo kỹ năng tháo lắp, đo kiểm hộp số cơ khí dọc

- Bộ thiết bị đào tạo kỹ năng tháo lắp, đo kiểm hộp số tự động

- Bộ thiết bị đào tạo kỹ năng tháo lắp, đo kiểm hộp số CVT

- Mô hình thực tập hệ thống phanh và hệ thống treo ô tô

- Thiết bị chẩn đoán

- Bộ thiết bị đào tạo hệ thống điều hòa không khí trên ô tô - dẫn động bằng motor điện

- Bộ dụng cụ kiểm tra và nạp ga hệ thống điều hòa không khí trên ô tô

- Mô hình tổng thành xe ô tô (phun xăng điện tử số sàn)

- Máy chiếu

- Máy hàn que điện tử 1 pha

- Mô hình động cơ phun xăng trực tiếp GDI

- Mô hình thực tập hệ thống phanh ABS

- Mô hình thực tập hệ thống lái trợ lực điện

- Động cơ xăng YAZ (Máy hàn tự hành)

- Đồng hồ đo áp suất nén động cơ Diezen

- Máy khoan đứng

- Máy nén khí trục vít

- Thiết bị cân chỉnh bơm cao áp

- Thiết bị cân chỉnh bơm vòi phun

Khối ngành V

2.

Xưởng thực hành gầm ô tô

- Cầu nâng hai trụ thủy lực giằng trên

- Cầu sau xe INOVA (Toyota tặng)

- Hộp số dọc xe Toyota

- Hộp số ngang xe toyota

- Hốp số phụ xe Uoat

- Hộp số tự động xe Four

- Hộp số tự động xe Toyota

- Mô hình cắt bổ tổng thành xe ô tô động cơ dầu

- Mô hình đào tạo hộp số tự động điều khiển điện tử AT hoạt động được

- Mô hình tổng thành gầm xe ô tô tải (Mô hình tổng thanh ô tô động cơ Diezen truyền động cầu sau hoạt động)

- Mô hình thực tập tháo lắp hộp số ngang cơ khí

- Bộ thiết bị đào tạo kỹ năng tháo lắp, đo kiểm hộp số cơ khí dọc

- Bộ thiết bị đào tạo kỹ năng tháo lắp, đo kiểm hộp số tự động

- Bộ thiết bị đào tạo kỹ năng tháo lắp, đo kiểm hộp số CVT

- Mô hình thực tập hệ thống phanh và hệ thống treo ô tô

- Mô hình tổng thành xe ô tô (phun xăng điện tử số sàn)

Khối ngành V

3.

Xưởng thực hành điện ô tô

- Động cơ cắt bổ

- Hệ thống đào tạo về  điện và điện tử dành cho giáo viên

- Máy hiện sóng

- Máy nạp ắc quy và đề khởi động

- Máy nạp ga hệ thống điều hòa điều khiển tay

- Mô hình Đánh lửa bô bin đôi

- Mô hình đào tạo hệ thống cảm biến quản lý động cơ

- Mô hình đào tạo hệ thống điều hòa tự động

- Mô hình điều khiển quạt  làm mát động cơ

- Mô hình hệ thống đánh lửa hạng BOSCH

- Mô hình hệ thống đánh lửa HONDA

- Mô hình hệ thống đánh lửa TOYOTA

- Mô hình hệ thống Điện lạnh

- Mô hình hệ thống điều khiển nâng hạ cửa kính xe bằng cơ cấu cáp

- Mô hình tổng thể điện ô tô

- Sa bàn hệ thống nạp điện ắc quy

- Thiết bị kiểm tra điện, hệ thống nạp, khởi động, ắc quy

- Xe ô tô LIFAN

- Mô hình thực tập hệ thống phanh ABS

- Mô hình thực tập hệ thống lái trợ lực điện

- Bộ thiết bị đào tạo hệ thống điều hòa không khí trên ô tô - dẫn động bằng motor điện

- Bộ dụng cụ kiểm tra và nạp ga hệ thống điều hòa không khí trên ô tô

Khối ngành V

4.

Xưởng vận hành động cơ xăng

- Bàn máp: 600x400 có chân đế cao 800mm

- Bệ thử phanh con lăn

- Bộ dụng cụ đo áp suất nén động cơ xăng

- Cẩu móc động cơ thuỷ lực 2T

- Cẩu nâng xe con 2 trụ

- Cầu sau truyền động

- Động cơ trang bị hệ thống phun xăng điện tử

- Động cơ xe Toyota  (Hãng Toyota tặng)

- Động cơ xe Toyota Hilud (Hãng Toyota tặng)

- Giá quay sửa chữa động cơ loại 1 trụ

- Hệ thống đào tạo về xe ôtô Hybrid ghép nối máy tính

- Máy cân chỉnh bơm cao áp

- Máy ép thuỷ lực            

- Máy mài hai đá

- Máy nạp ắc qui và đề khởi động xe ô tô                          

- Máy nạp điện ắc quy -Lioa

- Máy phân tích khí xả động cơ xăng

- Thiết bị đọc và xóa lỗi động cơ G-Scan

- Thiết bị đọc và xóa lỗi động cơ Hanascan                                          

- Thiết bị kiểm tra áp suất động cơ xăng

- Thiết bị kiểm tra đèn pha ôtô                                                                                                                                               

- Thiết bị kiểm tra hệ thống phun xăng điện tử

- Thiết bị kiểm tra rò ga hệ thống điều hòa

- Mô hình thực tập động cơ xăng sử dụng bộ chế hòa khí

- Mô hình động cơ phun xăng trực tiếp GDI

- Xe ô tô 5 chỗ Toyota

Khối ngành V

5.

Xưởng vận hành động cơ điezel

 

- Bộ dụng cụ đo áp suất nén động cơ Diezen

 - Bộ thiết bị đào tạo kỹ năng tháo lắp, đo kiểm động cơ diesel điều khiển điện tử common rail (Hyundai)

- Cẩu nâng 4 trụ xe du lịch và xe tải nhỏ

- Động cơ Dienzen điều khiển điện tử

- Giàn thử nghiệm động cơ diesel

- Giàn thử nghiệm động cơ phun xăng điện tử

- Kích cá sấu nâng hạ bánh xe

- Máy khoan bàn

- Máy nạp ắc qui và đề khởi động xe ô tô                          

- Máy nạp ga hệ thống điều hòa tự động

- Máy nén khí 150 lít dùng điện 1 pha

- Máy phân tích khí xả động cơ Diezen

- Máy ra vào lốp xe du lịch

- Máy sửa chữa đĩa và tang trống phanh

- Máy thông rửa động cơ xăng và diesel kết hợp                                                                                

- Mô hình dạy học động cơ Diezen Commorail

 - Mô hình tổng thành ôtô động cơ diezen điện tử truyền động cầu sau hoạt động được

- Thiết bị bơm dầu cầu, dầu hộp số bằng tay

- Thiết bị kiểm tra độ đảo bánh xe tải

- Thiết bị tháo lốp xe ôtô

- Thiết bị thay dầu cầu xe ô tô bơm tay

- Thiết bị thay dầu hộp số tự động

- Thước đo độ chụm bánh xe

- Mô hình thực tập động cơ diesel sử dụng bơm cao áp thẳng hàng

- Mô hình thực tập động cơ diesel sử dụng bơm cao áp phân

- Thiết bị chẩn đoán 

Khối ngành V

6.

Xưởng thực tập đồng sơn và thực tập sản xuất

 

- Bộ dàn máy và phần mềm cho pha sơn bằng vi tính

- Bộ dụng cụ đo áp suất nén động cơ xăng

- Cầu nâng hai trụ thủy lực giằng trên

 - Đèn sấy sơn bằng hồng ngoại

 - Đồng hồ đo áp suất nén Đ/cơ Diezen

 - Kích cá sấu nâng hạ bánh xe

 - Máy đánh bóng chạy bằng khí nén

 - Máy hàn sửa vỏ xe đa năng (hàn giật + hàn bấm) inverter

 - Máy mài ma tít có thu bụi

-  Mô hình tổng thành ôtô động cơ diezen điện tử truyền động cầu sau hoạt động được

 - Mô hình tổng thành ôtô động cơ phun xăng truyền động cầu trước hoạt động được (FWD)

- Phòng sơn sấy ôtô

- Máy hàn que điện tử 1 pha 

Khối ngành V

7.

Xưởng nguội cơ bản

- Máy phun kim loại S350

- Máy Tiện Đài Loan

- Máy nén khí PUMA 30HP PK300500

- Máy phun cát

- Lò rèn tự chế

- Máy doa

- Máy mài mặt phẳng 7Γ71M

- Máy cắt đột liên hợp -Số máy 19 DLH

- Máy mài 2 đá- Số máy 14400 ΓOCT 183-74

- Bàn thực tập nguội tự chế

- Ê tô máy

Khối ngành V

8.

Xưởng kiểm tra chẩn đoán

- Máy gia nhiệt vòng bi bằng cảm ứng

- Máy kiểm tra rung động và cân bằng động MCX A44 Microlog

- Máy kinh vỹ

- Máy thủy bình

- Mô hình kiểm tra bộ truyền đai

- Thiết bị kiêm tra bộ truyền đai TMEB 2

- Thiết bị kiểm tra độ đồng trục TMEA 2

- Thiết bị kiểm tra ma sát và mài mòn

- Thiết bị kiểm tra sức căng đai

- Thiết bị tháo lắp vòng bi

Khối ngành V

9.

Xưởng lắp đặt thiết bị cơ khí

- Băng tải

- Cần cẩu mini

- Cẩu trục

- Cẩu trục bằng tay tự chế

- Máy khoan phay RF31

- Máy Bào B665

- Máy bơm trục đứng HTD700-2.5

- Máy bơm trục ngang HI 290-6

- Máy hàn Elco 300A

- Máy mài hai đá

- Máy mài mặt phẳng

- Máy nâng

- Máy nghiền đá

- Máy Tiện 1M61

- Máy Tiện T616A

- Thang tời thực phẩm

Khối ngành V

10.

Xưởng sửa chữa thiết bị cơ khí

- Cẩu mini

- Máy bào ngang B665

- Máy cắt Plasma

- Máy cưa cần

- Máy hàn mig

- Máy khoan cần K525

- Máy khoan đứng K125

- Máy nén khí ABAC

- Máy phay 6P10

- Máy tiện 1M61

- Máy tiện T616

- Máy tiện T6M16

- Máy tiện TD1440G

Khối ngành V

11.

Xưởng thực hành thủy lực - khí nén

- Hệ thống thủy lực máy mài tròn trong

- Máy ép thủy lực 2135 1M

- Máy nén khí PUMA

- Máy tiện rơ vôn ve

- Mô hình Điện - khí nén

- Mô hình Điện - Thủy lực

- Mô hình điều khiển hệ thống khí nén bằng khí cụ điện và PLC

- Mô hình điều khiển hệ thống thủy lực bằng khí cụ điện và PLC

- Mô hình máy xúc điều khiển thủy lực

Khối ngành V

12.

Xưởng gia công hỗ trợ

- Ca bin thục tập

- Máy cắt ren

- Máy hàn giáp mối ống bằng cơ khí

- Máy hàn giáp mối ống bằng thủy lực

- Máy hàn ống PPR

- Máy hàn que nhựa

- Máy khoan thủy lực

- Máy Phay đứng

- Máy tiện

- Máy hàn xách tay

- Máy chiếu

- Máy mài phẳng

- Máy hàn que điện tử 1 pha

- Máy phay vạn năng

- Máy hàn MIG/MAG

Khối ngành V

13.

Xưởng tiện 1

- Máy tiện LUX-1340G

Khối ngành V

14.

Xưởng tiện 2

- Máy tiện 16K20

- Máy tiện T630

- Máy tiện T6P16L

- Máy tiện IWASA

- Máy tiện T620

- Máy tiện SAWADA

- Máy mài 2 đá

- Máy tiện TAKISAWA

- Máy tiện OKUMA

- Máy tiện 1K62

- Máy nén khí

- Máy tiện mô hình

Khối ngành V

15.

Xưởng tiện 3

- Máy tiện T620

- Máy tiện T630

- Máy tiện CS6150

- Máy tiện MA-1840

- Máy mài hai đá

Khối ngành V

16.

Xưởng phay

- Máy bào ngang 7E35

- Máy phay Fu1A

- Máy phay VPU900

- Máy phay đứng 6P10

- Máy phay ngang 6P82

- Máy phay đứng 2FYA

- Máy phay UF22

- Máy mài 2 đá

- Máy nén khí

Khối ngành V

17.

Xưởng CNC

- Máy tiện CNC ELIPSE

- Máy phay CNC

- Máy phay CNC

- Máy tiện CNC CTX310

- Máy đột CNC

- Máy phay CNC

- Máy nén khí

- Máy nén khí

- Máy cắt dây CNC

Khối ngành V

18.

Xưởng mài

- Máy mài tròn 3K12

- Máy mài tròn

- Máy mài phẳng

- Máy mài tròn JAGURA

- Máy phay vạn năng

- Máy mài hai đá

Khối ngành V

19.

Xưởng phay

- Máy phay vạn năng

- Máy cưa vòng

- Máy phay CNC mini

Khối ngành V

20.

Xưởng hàn, cắt nâng cao

- Rô bốt hàn (Dự án ADB)

- Máy cắt Plasma CNC

- Máy hàn MIG-TIG kết hợp

- Máy hàn MIG/MAG 400/400

- Máy hàn leo 

- Máy cắt platsma bằng tay

- Máy hàn mô phỏng

- Máy hàn MIG/MAG

- Máy hàn MIG/MAG 400/400

- Máy vi tính

- Máy cắt thép tấm bằng tay

- Lò sấy que hàn

Khối ngành V

21.

Xưởng thực hành hàn cơ bản

- Máy cắt tôn tấm

- Máy hàn một chiều DC- 400A

- Máy hàn một chiều 303A

- Máy hàn điểm

- Máy cắt Platsma

- Máy cắt tôn tấm

- Máy cắt Tiến Đạt

- Máy nén khí

- Hệ thống hút khói hàn

Khối ngành V

22.

Xưởng thực hành hàn TIG-MIG-MAG

- Hệ thống Cabin hàn: gồm 15 bàn hàn,

- Máy hàn TIG,  Máy hàn MIG

- Máy mài hai đá ø 400

- Máy mài hai đá ø 200

- Máy mài cầm tay ø 100 (GA-4031)

- Máy hàn TIG AC/DC-300

- Máy hàn TIG (315A) AC/DC

- Hàn TIG 220V

- Máy cắt Tiến Đạt

- Máy nén khí, Máy gập tôn

- Máy hàn TIG xung AC/DC

- Máy hàn xách tay

- Máy hàn que điện tử 1 pha

Khối ngành V

23.

Xưởng thực hành hàn cắt bằng khí

- Máy hàn xoay chiều điện thông 300A

- Máy hàn xoay chiều điện thông 230A

- Máy hàn xoay chiều 200A

- Máy cắt con rùa

- Máy cắt vát mép ống ôxy- gas tự động

- Máy hàn điểm xách tay

- Máy cắt platsma bằng tay

- Máy mài cầm tay ø 100 (GA-4031)

Khối ngành V

24.

Phòng kiểm tra chất lượng mối hàn

- Máy kéo - nén phá hỏng phôi hàn

- Kính lúp phóng đại 10 lần

- Calíp kiểm tra kích thước mối hàn

- Thước kiểm tra góc độ phôi hàn

- Thước kiểm tra góc độ và KT mối hàn

- Thước vạn năng kiểm tra KT mối hàn

- Máy Siêu âm kiểm tra chất lượng hàn:

- Gông từ (Kiểm tra chất lượng mối hàn

- Kính lúp phóng đại để bàn có đèn

Khối ngành V

25.

Xưởng thực hành Điện tử:  01

- Máy hiện sóng số

- Máy hiện sóng

- Máy tạo hàm

Khối ngành V

26.

Xưởng thực hành Điện tử:  02

- Bộ thu thập dự liệu

- Bộ lấy mẫu tín hiệu

- Bộ ghép kênh và tách kênh theo thời gian

- Điều chế xung mã PCM

- Bộ giải điều chế xung mã PCM

- Định dạng dữ liệu và điều chế

- Phục hồi dự liệu và giải điều chế sóng mạng

- Điều chế và giải điều chế delta/Sigma Delta/Adaptive

- Điều chê và giải điều chế PAM/PWM/PPM

- Nghiên cứu đóng khung và bộ đánh dấu với Modul mã hóa âm thanh

- Điều chế và giải điều chế BPSK/DPSK và DESPK

- Modul điều chế QPSK và DQPSK

QPSK và DQPSK Đemodulation kit

- Mdul truyền số băng thông cơ sở

- Mould điều chế QAM/DQAM

- Giải điều chế QAM/DQAM

- Điều chế và giải điều chế DPCM và ADPCM

- Module vào ra âm thanh A-I/O

- Module vào ra âm thanh A-I/O

- Điều chế biên độ và phát tín hiệu

- Điều chế biên độ và thu tín hiệu

- Điều chế tần số và phát tín hiệu

- Điều chế tần số trong bộ thu

- Bộ đào tạo về mật độ phổ công suất nhiễu

- Bộ đòa tạo về thu phát FDM

- Bộ đào tạo tổng đài nội bộ

- Bộ đào tạo điện thoại phone

- Bộ đào tạo vi ba

- Bộ đào tào về thông tin di động (BB chỉ ghi có 1)

- Bộ đào tạo về hệ hống thông tin vệ tinh

- Bộ dào tạo thông tin sợi quang

- Bộ dào tạo hệ thống di động GSM.

- Bộ dào tạo hệ thống VOIP

- Bộ đào tạo hệ thống PSTN

- Bộ đào tào về định vị vệ tinh

- Bộ đào tạo về hệ thống truyền dự  liệu

- Bộ đào tạo về hệ thống truyền mạng WIMAX

- Hệ thống điều khiển thiết bị trong nhà

- Máy đo ĐT ăng ten và phát sóng

- Bộ phát sóng

- Máy  Audio, Máy Milivol

- Máy NTSC,  Máy PAL

- Máy hiện sóng số

- Máy hiện sóng tương tự

- Máy hiện sóng số 100Mhz

Khối ngành V

27.

Xưởng thực hành Điện tử:  03

- Bộ đạo tạo xử lý tín hiệu số

- Bo thực tập vi xử lý DSP

- Bo 80386

- Máy phát tín hiệu LT

- Máy hiện sóng

Khối ngành V

28.

Xưởng thực hành Điện tử:  04

- Máy hiện sóng 100 Mhz

Khối ngành V

29.

Xưởng thực hành Điện tử:  05

- Máy vi tính bàn

- Máy hiện sóng

- Máy tạo hàm

- Cầu điện dung Hioki

- Cầu điện trở YOLOGAWA

- Máy mài hai đá

- Máy thực tập điện tử sô

Khối ngành V

30.

Xưởng thực hành Điện tử:  06

- Máy hiện sóng

- Máy hiện sóng số

- Máy tạo hàm

- Máy chủ tương tự

- Module tương tự

Khối ngành V

31.

Xưởng thực hành Điện tử:  07

- HT bàn thực tập Labvol

- Base Unit

- Base Unit

- Máy chủ TT Cảm biến

- Bộ thí nghiệm cảm biến

- Máy hiện sóng 100Mhz

- Máy hạ áp xoay chiều 3 pha

- Máy biến đổi điện áp 1 pha thành 3 pha (Máy biến tần)

Khối ngành V

32.

Xưởng thực hành điện lạnh: 01

- Bộ làm đá 10kg/ngày

- Tủ mát Alaska

- Tủ mát Sanaky

- Tủ đông Sanaky

- Tủ đông Alaska

Khối ngành V

33.

Xưởng thực hành điện lạnh: 02

Xưởng thực hành điện lạnh: 02

Khối ngành V

34.

Xưởng thực hành điện lạnh: 03

- Điều hòa LG inverter

- Bộ đào tạo hệ thống điều hòa không khí thông gió hồi nhiệt

- Dàn trải về điều hòa không khí mini

- Bình nóng lạnh Ariston

- Máy xịt rửa bảo dưỡng máy lạnh

- Máy khoan bàn (côn 3 puly)

Khối ngành V

35.

Xưởng thực hành điện lạnh: 04

- Hệ thống làm lạnh nhiệt độ cực thấp

- Chương trình thu thập hệ thống dữ liệu điện lạnh

- Thiết bị đào tạo về hệ thống lạnh tuần tự

- Bộ đào tạo về PLC trong điện lạnh

- Thiết bị kiểm tra đấu dây

- Tủ lạnh Electrolux

- Bình nóng lạnh Electrolux

- Máy khoan bàn côn puly

- Bộ đào tạo tháp giải nhiệt

- Bộ đào tạo máy nén bán kín

Khối ngành V

36.

Xưởng thực hành điện lạnh: 05

- Máy làm đá

- Kho lạnh bảo quản đông

- Kho lạnh cấp đông

- Kho bảo quản lạnh

Khối ngành V

37.

Xưởng thực hành điện lạnh: 06

- Dàn trải hệ thống lạnh chuẩn

- Hệ thống điều hòa nhiệt độ, tạo nhiệt độ và độ ẩm không đổi

- Bộ đào tạo tủ lạnh gia đình

Khối ngành V

38.

Xưởng thực hành cung cấp điện

- Máy biến áp 50KVA 35/0.4KV

- Dây trung thế 3 pha dây nổi

- Tủ hạ thế 50KVA

- Tủ tụ bù

- Hệ thống nối đất

- Hệ thống chống sét

Khối ngành V

39.

Xưởng thực hành trang bị điện

- Bàn thực hành trang bị điện

- Động cơ 3 pha ro to lồng sóc 380/660 V

- Động cơ 3 pha ro to lồng sóc hai cấp tốc độ 380 v - Δ/YY

- Động cơ 3 pha ro to dây quấn 220/380 V - 1.5kw

- Động cơ 3 pha ro to lồng sóc 380/660 V

- Động cơ 3 pha ro to lồng sóc hai cấp tốc độ 380 v - Δ/YY

- Động cơ 3 pha ro to dây quấn 220/380 V - 1.5kw

Khối ngành V

40.

Xưởng thực hành năng lượng tái tạo

- Hệ thống thực hành pin năng lượng mặt trời độc lập 500w

- Module thực hành pin mặt trời

- Module điều khiển sạc điện năng lượng mặt trời.

- Module bình ắc quy dự phòng 12V

- Module kích điện chuyển đổi DC - AC

- Module mô phỏng ánh sáng mặt trời

- Module thực hành bóng đèn sợi đốt

- Module thực hành đồng hồ đo dòng một chiều

- Module thực hành đồng hồ đo điện áp một chiều

- Module thực hành đồng hồ đo đa năng

- Module thực hành biến dòng

- Hệ thống pin năng lượng mặt trời hòa lưới 600W

- Mô hình nguồn năng lượng gió 800WModule thực hành biến dòng

- Module hòa lưới điện năng lượng gió

- Module nguồn xoay chiều

Khối ngành V

41.

Xưởng thực hành điều khiển nhúng

- Bộ thí nghiệm khảo sát đặc tính hệ thống tự động

- Bộ thí nghiệm điều khiển động cơ DC 

- Bộ thí nghiệm điều khiển nhiệt độ

- Bộ thí nghiệm điều khiển hồi tiếp trạng thái

- Bộ thí nghiệm điều khiển hệ quạt  tấm phẳng

- Bộ thí nghiệm điều khiển con lắc ngược

- Bàn nguồn mặt đá

Khối ngành V

42.

Xưởng thực hành PLC - 1500

- Module PLC S7 – 1500

- Module PLC S7 - 1200

- Module màn hình HMI

- Module mô phỏng vào ra số

- Module mô phỏng vào ra tương tự

- Module thực hành điều khiển động cơ bước

- Module thực hành điều khiển động cơ một chiều

- Module thực hành động cơ một chiều (loại DC Servo)

- Động cơ điện KĐB 3 pha rotor lồng sóc 220/380v – 0.75 kw

- Module mô phỏng lưu lượng mức

Module thực hành biến tần Commander

- Module attomat ba pha

- Module nguồn một chiều 220 – 240 VAC/24VDC, 10A

- Máy tính CMS X-Media X976-886

Khối ngành V

43.

Xưởng thực hành sửa chữa mạch điện máy

- Mô hình thang máy 4 tầng

- Mô hình máy phay CNC

- Máy tính DELL VOSTRO

- Tủ điện điều khiển động cơ điện

- Động cơ điện KĐB 3 pha rôt lồng sóc 220/380v -  0.75 kw

Khối ngành V

44.

Xưởng thực hành PLC S7 - 1200

- Mô hình thực hành PLC

- Bàn thực hành PLC1

- Mô hình thang máy

- Máy tính DELL VOSTRO

Khối ngành V

45.

Xưởng thực hành PLC OMRON

- Đ/cơ KĐB 3 fa 90W

- Module PLC-2 (Bộ lập trình OMRON)

- Module PLC-3 (công tắc)

- Module PLC-4(đèn tín hiệu)

- Module PLC-5(đèn giao thông)

- Module PLC-6(công tắc tơ)

- Module PLC-8 (Bộ lập trình LOGO)

- MUX - OMRON (CIF01)

- Cáp kết nối LOGO PC-CAP

- CPU CPM 2A(OMRON)

- Module PLC OMRON CPL1L

Khối ngành V

46.

Xưởng thực hành hệ thống sản xuất linh hoạt

- Trạm máy tính giám sát trung tâm (DKS-FMS-TMTGS/2)

- Trạm điều khiển trung tâm (DKS-FMS-TĐKTT/2)

- Trạm phân phối vật gia công (DKS-FMS-TPPSP/2)

- Trạm kiểm tra sản phẩm (DKS-FMS-TLSP/2)

- Trạm xử lý gia công (DKS-FMS-TXLGC/2)

- Trạm robot 5 bậc tự do (DKS-FMS-TRSRA/2)

- Trạm lắp ráp sản phẩm (DKS-FMS-TLRSP/2)

- Trạm cánh tay rô bốt khí nén (DKS-FMS-TCTKN/2)

- Trạm lưu kho sản phẩm (DKS-FMS-TLKSP/2)

- Mô hình điều khiển lưu lượng chất lỏng (UV210)

- Mô hình điều khiển quá trình (UV150)

- Mô hình tự động điều khiển QTSX

- Mô hình dây chuyền sản xuất

- Máy nén khí  FU SHENG

Khối ngành V

47.

Xưởng thực hành PLC S7 - 300

- Bàn thực tập điều khiển điện HTC-S7-300

- Bộ thí nghiệm cảm biến trọng lượng HTC-SEN7

- Modul cảm biến tiệm cận HTC-SEN(1-6)

- Module cảm biến màu HTC-SEN8

- Module thực tập biến tần HTC-Inverter

- Cảm biến báo cháy

- Động cơ KĐB 3pha 70 W HTC-SEN7

Khối ngành V

48.

Xưởng thực hành vi điều khiển

- Bộ thí nghiệm EPGA

- Bộ thí nghiệm ARM

- Bộ thí nghiệm Cyclone

- Bộ thí nghiệm DSP

- Bộ thí nghiệm Vi điều khiển

Khối ngành V

49.

Xưởng thực hành điều khiển công suất

- Module Phát xung điều khiển điều chỉnh điện áp động cơ xoay chiều

- Module Mạch động lực chỉnh lưu điều khiển 1 pha

- Module Mạch động lực đảo chiều động cơ một pha

- Module Điều khiển đảo chiều quay động cơ một chiều

- Module Điều chỉnh điện áp trực tiếp bằng Thyristor

- Module Mạch động lực chỉnh lưu điều khiển cầu 3 pha không đối xứng

- Module Mạch động lực điều chỉnh điện áp động cơ xoay chiều

- Module Phát xung điều khiển chỉnh lưu điều khiển 1 pha

- Module Phát xung điều khiển đảo chiều động động cơ một pha

- Module tổng hợp tín hiệu điều khiển

- Module Phát xung điều khiển chỉnh lưu cầu 3 pha không đối xứng

- Module Nguồn động lực - nguồn nuôi- tín hiệu đồng pha

- Module Điều chế độ rộng xung

- Module hiển thị

- Module biến đổi tần số

- Module tải thí nghiệm

- Module Mạch động lực chỉnh lưu bằng điốt - băm xung áp - đảo chiều động cơ một chiều

Khối ngành V

50.

Phòng thí nghiệm cung cấp điện

- Module Rơle số đa chức năng

- Module điều khiển hòa đồng bộ

- Module rơ le quá dòng theo thời gian

- Module Rơ le bảo vệ công suất ngược

- Module Rơ le bảo vệ so lệch đường dây truyền tải điện

- Module  Rơ le khoảng cách tốc độ cao

- Module Rơ le bảo vệ và quản lý động cơ

- Module bảo vệ ngắn mạch động cơ

- Module chuyển mạch công suất

- Module các hệ thống bảo vệ động cơ

- Module  máy biến  dòng điện

- Module  máy biến áp đo lường

- Module rơ le trung gian

- Module tải thuần trở

- Module máy phát điện đồng bộ

- Module động cơ điện không  đồng bộ

- Module biến tần 3 pha

- Module nguồn tổng

- Module biến áp 3 pha

- Module mô hình đường dây truyền tải điện 150/300km

- Module máy biến áp tự ngẫu 3 pha

- Module đồng hồ đo đa chức năng

- Module đồng hồ vạn năng số

- Module điều chỉnh kích từ cho máy phát điện

- Module xử lý tín hiệu dòng điện, điện áp

- Module động cơ không đồng bộ với tải ly hợp điện từ

- Module điều chỉnh điện áp cho bộ ly hợp điện từ

- Module hòa đồng bộ máy phát điện bằng tay

- Module đồng hồ đo tần số chỉ thị kim

- Module các đồng hồ đo dòng điện một chiều chỉ thị bằng kim

- Module phân phối điện năng

- Module vào/ra số

- Hệ thống SCADA và mạng truyền thông trong giám sát và điều khiển rơle

Khối ngành V

51.

Phòng thí nghiệm kỹ thuật điện 1

- Resistive load

- Capacitive load

- Inductive load

- Synchronizing module

- TransFormer

- Three – phase TransFormer

- Smothing inductors

- Tandem  Rheostats

- Power Thyristor

- Mosfet chopper Inverter

- IGBT Choppep/Inverter

- P.I.D. Control

- Thyristor Firing unit

- Chopper/Inverter. Control unit

- Function Generator

- Power supply

- Current/ Voltage Isolator

- Universal Motor

- Prime Mover/Dynamomter

- Tow-Speed constant Torque Motor

- Four – pole squirrel Cage induction motor

- Two-speed contsant power motor

- Three- phase wound – Roto Induction motor

- Synchronus Motor/Generator

- Capacitor – Start Motor

- DC Motor/Gernater

- Data Acquition Interface

Khối ngành V

52.

Phòng thí nghiệm kỹ thuật điện 2

- Resistive Load

- Capacitive Load

- Inductive Load

- Synchronizing Module

- TransFormer

- Three Phase - TransFormer

- Smothing Inductors

- Power Thyristor

- Mosfet Chopper Inverter

- IGBT Chopper/Inverter

- P.I.D. Control

- Thyristor Firing Unit

- Chopper/Inverter Control Unit

- Function Generator

- Power Supply

- Current/Voltage Isolator

- Universal Motor

- Prime Mover/Dynamometer

- Four Pole Spuirrel cage Induction Motor

- Synchronus Motor/Generator

- Capacitor - Start Motor

- DC Motor/Generator

- Data Acquistion Interface

- Máy tính Prodesk

Khối ngành V

53.

Phòng thí nghiệm đo lường và điều khiển

- Bộ thiết bị thực hành cơ sở của hệ thống đa phương tiện

- Thiết bị thực hành kỹ thuật đo lường

- Thiết bị thực hành kỹ thuật điều khiển

- Thiết bị thực hành kỹ thuật Servo

- Thực hành ứng dụng công nghệ điều khiển tự động

- Hệ đo lường và thu thập dữ liệu đa kênh

Khối ngành V

54.

Phòng thực hành công nghệ thông tin: 01

- Bộ thiết bị đào tạo  khắc phục sự cố máy quét Labtech/CAP-CST-1

- Bộ thiết bị đào tạo  Modem Labtech/CAP-MDM-1

- Bộ thiết bị đào tạo bảo trì và khắc phục sự cố máy in kim Labtech/CAP-CPM-2

- Bộ thiết bị đào tạo bảo trì và khắc phục sự cố máy in laze Labtech/CAP-CPM-1

- Bộ thiết bị đào tạo bảo trì và khắc phục sự cố máy in phun Labtech/CAP-CPM-3

- Bộ thiết bị đào tạo khắc phục sự cố màn hình CRT Labtech/CHT-CMT-C

- Bộ thiết bị đào tạo khắc phục sự cố màn hình LCD Labtech/CHT-CMT-L

- Bộ thiết bị đào tạo khắc phục sự cố máy tính Pentium IV Labtech/CHT-CTT-7L

- Bộ thiết bị đào tạo khắc phục sự cố ổ đĩa cứng Labtech/CHT-CDT-3

- Bộ thiết bị đào tạo khắc phục sự cố ổ đĩa DVD-RW Labtech/CHT-CDT-7

- Máy nạp ROM

- Máy tháo lắp chip

- Tủ mạng  10U

- Card Test Main Desktop

- Card Test Main Laptop

- Hộp dụng cụ chuyên dụng, RI-tool

- Máy khò cầm tay

Khối ngành V

55.

Phòng thực hành công nghệ thông tin: 02

- Switch TP - Link TL 1351 (48 port)

- Máy vi tính (Bộ công cụ lắp ráp máy tính REC-IT6 (bao gồm Main+CPU+RAM+HDD+Monitor LCD+ Case nguồn)

- Máy vi tính (Bộ công cụ lắp ráp máy tính REC-IT6

- Máy tính để bàn FPT Elead CPU- pentium ® Dual-core E5400 @2,70 GHz Ram 1GB; Màn hình 18.5" Wde LCD

Khối ngành V

56.

Phòng thực hành công nghệ thông tin: 03

- Switch TP - Link TL 1351 (48 port)

- Tủ mạng  10U

- Máy tính để bàn FPT Elead CPU- pentium ® Dual-core E5400 @2,70 GHz Ram 2GB; Màn hình 18.5" Wde LCD

- Máy tính để bàn FPT Elead CPU- pentium ® Dual-core E5400 @2,70 GHz Ram 1GB; Màn hình 18.5" Wde LCD

- Máy tính (nâng cấp CPU 2014)Elead (Pentium 3.0GhzGhz, Sk1015, Ram 2 Mb)

Máy tính (nâng cấp CPU 2014)Elead (Pentium 3.0GhzGhz, Sk1015, Ram 2 Mb)

Khối ngành V

57.

Phòng thực hành công nghệ thông tin: 04

- Máy tính để bàn thương hiệu Việt nam : FPT Elead CPU- pentium ® Dual-core E5400 @2,70 GHz Ram 1GB; Màn hình 18.5" Wde LCD

- Máy tính (nâng cấp CPU 2014)Elead (Pentium 3.0GhzGhz, Sk1015, Ram 2 Mb)

- Máy vi tính Elead (Pentium 3.0GhzGhz, Sk775, Ram 512Mb); Màn hình CRT 17" Elead

- Máy vi tính Elead (Pentium 3.0GhzGhz, Sk775, Ram 512Mb); Màn hình CRT 17" Elead

- Màn chiếu treo tường 1.83 x 2.44m

- Switch TP - Link TL 1351 (48 port)

- Tủ mạng  10U

Khối ngành V

58.

Phòng thực hành công nghệ thông tin: 05

- Máy tính để bàn FPT Elead CPU- pentium ® Dual-core E5400 @2,70 GHz Ram 1GB; Màn hình 18.5" Wde LCD

- Màn chiếu treo tường 1.83 x 2.44m

- Switch TP - Link TL 1351 (48 port)

- Tủ mạng  10U

Khối ngành V

 

59.

Phòng thực hành mạng máy tính: 01

- Switch TP - Link TL 1351 (48 port)

- Tủ mạng  10U

- Máy tính để bàn FPT Elead CPU- pentium ® Dual-core E5400 @2,70 GHz Ram 1GB; Màn hình 18.5" Wde LCD

- Màn chiếu treo tường 1.83 x 2.44m

Khối ngành V

60.

Phòng thực hành mạng máy tính: 02

- Máy chủ Server HP ML 150 G6

- Máy vi tính (nâng cấp CPU 2014)Elead (Pentium 3.0GhzGhz, Sk1015, Ram 2 Mb)

- Máy vi tính Elead (Pentium 3.0GhzGhz, Sk775, Ram 512Mb); Màn hình CRT 17" Elead

- Tủ mạng 10U

- Switch SP300 SRW224G4P

- Switch  TP Link (24 Port)

- Switch C 2960

- Máy test mạng

- Đồng hồ test mạng

- Kìm bấm mạng Sunkit

- Tool nhấn mạng

- Tủ Rack mạng 36U

- Thiết bị Router (Access Server) Cisco 2901 SEC/K9

- Tủ Rack mạng 32U

- Thiết bị Router (Access Server) Cisco 2901 SEC/K9

Khối ngành V

61.

Phòng thực hành sửa chữa và lắp ráp máy tính

- Máy tính để bàn FPT Elead CPU- pentium ® Dual-core E5400 @2,70 GHz Ram 1GB; Màn hình 18.5" Wde LCD

- Máy tính để bàn  FPT Elead CPU- core7    GHz Ram 8GB; Màn hình 18.5" Wde LCD

- Switch TP - Link TL 1351 (48 port)

- Tủ mạng  10U

Khối ngành V

62.

Phòng thí nghiệm Công nghệ mạng và truyền thông

- Bộ định tuyến Router Cisco2911/K9

- Bộ định tuyến Router Cisco2901/K9

- Thiết bị chuyển mạch lớp 2 Cisco WS-C2960X-24TS-L

- Thiết bị chuyển mạch lớp 3 Cisco WS-C3750X-24T-S

- Bộ điều khiển truy cập mạng không dây (Wireless Controller) AIR-CT2504-5-K9

- Bộ truy cập mạng không dây (Access Point) AIR-CAP2602E-E-K9

- Thiết bị tường lửa (Firewall) Cisco ASA5512-FPWR-K9

- Thiết bị tường lửa CyberRoam CR 25iNG

- Máy tính để bàn FPT LEAD TLG3250S; Màn hình vi tính FPT LEAD F20RAA

- Cạc mở rộng HWIC-8A/S-232

- Cáp nối CAB-SS-V35FC

- Card mở rộng HWIC-8A

- Cáp nối CAB-OCTAL-ASYNC

- Cáp nối CAB-HD8-ASYNC

- Card mở rộng HWIC-2T

- Cáp kết nối CAB-SS-V35FC

- Cáp kết nối CAB-SS-V35MT

Ăng ten AIR-ANT2524DW-R

Khối ngành V

63.

Phòng thực hành máy tính: 01

- Máy tính FPT Elead T10

- Máy tính FPT Elead T11

- Máy chiếu Projector

- Switch chia mạng TP-LINK 24 Port

Khối ngành I, III

64.

Phòng thực hành máy tính: 02

- Máy tính FPT Elead T10

- Máy tính FPT Elead T11

- Máy chiếu Projector

- Switch chia mạng TP-LINK 24 Port

Khối ngành I, III