BỘ LAO ĐỘNG - TB & XH TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT VINH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: 95/TB-ĐHSPKTV |
Nghệ An, ngày 19 tháng 3 năm 2019 |
THÔNG BÁO
TUYỂN SINH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ, ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY NĂM 2019
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh (mã trường: SKV) là đại học công lập với gần 60 năm xây dựng và phát triển, có chức năng đào tạo nguồn nhân lực khoa học kỹ thuật, giáo viên dạy nghề trình độ đại học và sau đại học; đào tạo công nhân kỹ thuật; nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ. Có hệ thống quản lý chất lượng hiện đại đạt tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001-2008.
Năm 2019, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh thông báo tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ, đại học, cao đẳng hệ chính quy như sau:
I. Các ngành đào tạo thạc sĩ: 80 chỉ tiêu.
TT |
Ngành đào tạo |
- Đối tượng tuyển sinh: Người đã tốt nghiệp đại học ngành đúng, ngành phù hợp hoặc ngành gần. - Thời gian thi tuyển: đợt 1 (tháng 4/2019), đợt 2 (tháng 10/2019). - Thi tuyển: Ngoại ngữ, cơ sở ngành, chuyên ngành. |
1 |
Kỹ thuật cơ khí |
|
2 |
Kỹ thuật điện |
|
3 |
Sư phạm kỹ thuật điện |
|
4 |
Sư phạm kỹ thuật ô tô |
II. Các ngành đào tạo đại học: 1480 chỉ tiêu.
TT |
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Thời gian |
Đào tạo sư phạm |
1 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
7510205 |
3,5 – 4 |
Mỗi ngành công nghệ, có 25 chỉ tiêu đào tạo hệ sư phạm kỹ thuật, người học không phải đóng học phí.
|
2 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
7510301 |
||
3 |
Công nghệ chế tạo máy |
7510202 |
||
4 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
7510201 |
||
5 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
||
6 |
Công nghệ kỹ thuật máy tính |
7480108 |
||
7 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông |
7510302 |
||
8 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
7510303 |
||
9 |
Sư phạm công nghệ |
7140214 |
Không phải đóng học phí |
|
10 |
Kế toán |
7340301 |
|
|
11 |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
|
|
12 |
Quản trị nhân lực |
7340404 |
|
III. Các ngành đào tạo cao đẳng: 560 chỉ tiêu.
TT |
Tên ngành |
Mã ngành |
Thời gian đào tạo |
1 |
Công nghệ chế tạo máy |
6510212 |
2- 2,5 năm |
2 |
Điện tử công nghiệp |
6520225 |
|
3 |
Điện công nghiệp |
6520227 |
|
4 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
6510303 |
|
5 |
Hàn |
6520123 |
|
6 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
6510201 |
|
7 |
Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí |
6520205 |
|
8 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
6510202 |
|
9 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
6510305 |
|
10 |
Kỹ thuật lắp đặt điện và điều khiển trong công nghiệp |
6520201 |
|
11 |
Nguội sửa chữa máy công cụ |
6520126 |
|
12 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông |
6510312 |
|
13 |
Cắt gọt kim loại |
6520121 |
|
14 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
6510304 |
|
15 |
Chế tạo thiết bị cơ khí |
6520104 |
|
16 |
Lắp đặt thiết bị cơ khí |
6520113 |
|
17 |
Cấp thoát nước |
6520312 |
|
18 |
Bảo trì hệ thống thiết bị cơ khí |
6520151 |
|
19 |
Kế toán |
6340301 |
1,5- 2 năm |
20 |
Quản trị kinh doanh |
6340114 |
|
21 |
Kế toán doanh nghiệp |
6340302 |
|
22 |
Maketing thương mại |
6340137 |
|
23 |
Công nghệ thông tin |
6480201 |
|
24 |
Quản trị mạng máy tính |
6480210 |
|
25 |
Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính |
6480102 |
|
26 |
Công tác xã hội |
6760101 |
IV. Hình thức tuyển sinh hệ đại học, cao đẳng chính quy
1. Đối tượng tuyển sinh
- Học sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành.
2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh: tuyển sinh theo 2 phương thức:
- Xét tuyển theo kết quả thi Trung học phổ thông Quốc gia.
- Xét tuyển theo kết quả học tập Trung học phổ thông.
4. Cách thức xét tuyển
a. Tổ hợp môn xét tuyển:
- A00 (Toán, Vật lý, Hóa học);
- A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh);
- D01 (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh);
- B00 (Toán, Hóa học, Sinh học).
b. Cách tính điểm xét tuyển:
- Điểm xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia = Tổng điểm ba môn theo tổ hợp môn xét tuyển + Điểm ưu tiên.
- Điểm xét tuyển theo kết quả học tập THPT = Điểm học tập x 3 + Điểm ưu tiên.
Trong đó:
Điểm học tập được tính theo một trong hai cách sau:
* Cách 1: Điểm học tập là điểm trung bình 5 học kỳ (Học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 10; Học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11; Học kỳ 1 lớp 12) theo tổ hợp môn xét tuyển.
* Cách 2. Điểm học tập là điểm trung bình năm lớp 12 theo tổ hợp môn xét tuyển.
Điểm học tập làm tròn đến 1 chữ số thập phân.
Điểm ưu tiên: là tổng điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng (theo Quy chế tuyển sinh hiện hành).
5. Tiêu chí xét tuyển
- Xét tuyển theo kết quả thi Trung học phổ thông Quốc gia: Tổng điểm ba môn theo tổ hợp môn xét tuyển + Điểm ưu tiên (khu vực và đối tượng) lớn hơn hoặc bằng ngưỡng đảm bảo chất lượng của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh.
- Xét tuyển theo kết quả học tập Trung học phổ thông: Điểm xét tuyển lớn hơn hoặc bằng ngưỡng đảm bảo chất lượng của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh.
+ Nhà trường xét tuyển theo ngành; cùng một ngành đăng ký xét tuyển, các tổ hợp môn xét tuyển được xét ngang nhau;
+ Xét tuyển theo điểm xét tuyển của thí sinh đăng ký từ cao xuống thấp cho đến khi hết chỉ tiêu. Nếu các thí sinh có điểm xét tuyển giống nhau thì thí sinh có điểm Toán lớn hơn sẽ được ưu tiên trúng tuyển.
+ Thí sinh không trúng tuyển ngành mình đã đăng ký, được xét tuyển vào các ngành khác hoặc hệ đào tạo khác mà thí sinh đã đăng ký trong hồ sơ xét tuyển (theo thứ tự ưu tiên).
6. Thời gian tuyển sinh
- Xét tuyển theo kết quả thi Trung học phổ thông quốc gia: theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Xét tuyển theo kết quả học tập THPT: Thời gian nhận hồ sơ và xét tuyển chia thành nhiều đợt như sau, cho đến khi đủ chỉ tiêu:
Đợt |
Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển |
1 |
Từ 20/03/2019 đến 20/04/2019 |
2 |
Từ 21/04/2019 đến 30/06/2019 |
3 |
Từ 01/07/2019 đến 18/07/2019 |
4 |
Từ 19/07/2019 đến 29/07/2019 |
5 |
Từ 30/07/2019 đến 10/08/2019 |
6 |
Từ 11/08/2019 đến 21/08/2019 |
7 |
Từ 22/08/2019 đến 01/09/2019 |
8 |
Từ 02/09/2019 đến 12/09/2019 |
9 |
Từ 13/09/2019 đến 30/09/2019 |
10 |
Từ 01/10/2019 đến 30/10/2019 |
11 |
Từ 01/11/2019 đến 15/12/2019 |
7. Phương thức đăng ký xét tuyển và hồ sơ xét tuyển
- Phương thức đăng ký xét tuyển: Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trực tiếp hoặc gửi qua đường Bưu điện cho Nhà trường hoặc đăng ký xét tuyển trực tuyến tại trang web: www.tuyensinh.vuted.edu.vn.
- Hồ sơ xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Hồ sơ xét tuyển theo kết quả học tập THPT (học bạ) bao gồm:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu, có thể tải tại đây: PHIẾU_DKXT_DH_CD).
+ Học bạ THPT (phô tô công chứng).
+ Bằng tốt nghiệp hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời (bản phô tô công chứng đối với những thí sinh chưa có Bằng tốt nghiệp hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời sẽ nộp bổ sung sau ngày 30/7/2019; xét tuyển sau khi thí sinh nộp bản phô tô công chứng Bằng tốt nghiệp hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp).
+ Các giấy tờ chứng nhận ưu tiên (nếu có).
+ 01 Phong bì ghi rõ họ tên, số điện thoại, địa chỉ của người nhận.
- Lệ phí xét tuyển: 30.000đồng/hồ sơ.
8. Tuyển sinh đại học liên thông và văn bằng 2
Dành cho đối tượng đã tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng, đại học. Dự kiến xét tuyển đợt 1 (tháng 7/2019), đợt 2 (tháng 11/2019).
9. Thông tin liên hệ
Bộ phận tuyển sinh, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh,
Số 117, Đường Nguyễn Viết Xuân - Phường Hưng Dũng - Thành phố Vinh - Nghệ An.
Điện thoại: 02383.833.002; Hotline: 0979.681.724
E-mail: tuyensinhdhspktv@.gmail.com
Website: www.vuted.edu.vn; tuyensinh.vuted.edu.vn
Nơi nhận: - Bộ GD&ĐT (để báo cáo); - Bộ LĐTB&XH (để báo cáo); - Ban giám hiệu (để chỉ đạo); - Các đơn vị trong toàn trường; - Trang Web Nhà trường; - Lưu: VT, ĐT. |
KT.HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG
(Đã ký)
TS. Phạm Hữu Truyền
|